Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 142/2020/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 30 tháng 10 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN; MỨC CHI HỘI THI, CUỘC THI SÁNG TẠO KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;

Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01 tháng 8 năm 2013 hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2018 quy định chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức Giải thưởng sáng tạo khoa học và công nghệ Việt Nam, Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng;

Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định về nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến;

Căn cứ Quyết định số 165/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật;

Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 198/TTr-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 1269/BC-KTNS ngày 29 tháng 10 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định nội dung chi, mức chi thực hiện hoạt động Sáng kiến; mức chi các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

1.1. Nghị quyết này quy định nội dung, mức chi thực hiện hoạt động Sáng kiến; mức chi các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Sơn La.

1.2. Nội dung, mức chi khác không quy định tại Nghị quyết này, thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Đối tượng áp dụng

2.1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Sơn La.

2.2. Các tổ chức, cá nhân có công trình, giải pháp, đề tài khoa học công nghệ được xét tặng và nhận giải thưởng tại các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Sơn La.

2.3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc tham gia tổ chức, xét tặng giải thưởng tại các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Sơn La.

3. Nội dung, mức chi hỗ trợ thực hiện hoạt động Sáng kiến; mức chi các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Sơn La (có Phụ lục chi tiết kèm theo).

4. Nguồn kinh phí

4.1. Kinh phí thực hiện hoạt động sáng kiến thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 03/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định về nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến.

4.2. Kinh phí tổ chức cho hoạt động của các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật do cấp tỉnh tổ chức thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 27/2018/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi, Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 11 năm 2020.

2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp Chuyên đề lần thứ 5 thông qua ngày 30 tháng 10 năm 2020./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thương vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính – Ngân sách Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Văn phòng: Quốc Hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch Đầu tư; KH&CN; Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT Huyện ủy,Thành ủy; HĐND; UBND, Ủy ban MTTQVN các huyện, thành phố;
- Đảng ủy, HĐND,UBND, MTTQVN xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm: Thông tin, Lưu trữ- Lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thái Hưng

 

PHỤ LỤC

NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN; MỨC CHI CÁC HỘI THI, CUỘC THI SÁNG TẠO KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 142/2020/NQ-HĐND ngày 30/10/2020 của HĐND tỉnh)

I. NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN

1. Nội dung, mức chi họp Hội đồng sáng kiến

1.1. Đối với cấp tỉnh

- Chủ tịch Hội đồng sáng kiến: 400.000 đồng/buổi họp.

- Phó Chủ tịch Hội đồng sáng kiến, thư ký Hội đồng sáng kiến và các thành viên Hội đồng (gồm chuyên gia hoặc những người có chuyên môn về lĩnh vực có liên quan đến nội dung của sáng kiến): 200.000 đồng/buổi họp.

- Các thành phần khác tham gia Hội đồng theo quyết định của người đứng đầu cơ sở xét công nhận sáng kiến: 100.000 đồng/buổi họp.

- Chi tiền tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ họp Hội đồng sáng kiến: Thanh toán theo hóa đơn thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.

1.2. Đối với cấp cơ sở (các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, đoàn thể)

- Chủ tịch Hội đồng sáng kiến: 300.000 đồng/buổi họp.

- Phó Chủ tịch Hội đồng sáng kiến, thư ký Hội đồng sáng kiến và các thành viên Hội đồng (gồm chuyên gia hoặc những người có chuyên môn về lĩnh vực có liên quan đến nội dung của sáng kiến): 160.000 đồng/ buổi họp.

- Các thành phần khác tham gia Hội đồng theo quyết định của người đứng đầu cơ sở xét công nhận sáng kiến: 80.000 đồng/ buổi họp.

- Chi tiền tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ họp Hội đồng sáng kiến: Thanh toán theo hóa đơn thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.

2. Nội dung và mức chi phổ biến sáng kiến

2.1. Tổ chức dịch vụ môi giới chuyển giao sáng kiến và các hình thức giao dịch về sáng kiến (hội chợ, triển lãm) hỗ trợ việc chuyển giao sáng kiến được tạo ra do nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật, hoặc sáng kiến của cá nhân, tổ chức không có đủ năng lực để áp dụng.

2.1.1. Tổ chức dịch vụ môi giới chuyển giao sáng kiến

Mức chi thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2.1.2. Thực hiện các hình thức giao dịch về sáng kiến (Hội chợ, triển lãm)

Ngân sách nhà nước hỗ trợ các khoản chi phí thuê mặt bằng (điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ); chi phí vận chuyển và thiết kế, dàn dựng gian hàng ; chi phí hoạt động chung của Ban Tổ chức (trang trí tổng thể, lễ khai mạc, bế mạc, in ấn tài liệu và các chi phí khác có liên quan) mức hỗ trợ là 08 triệu đồng/1 đơn vị tham gia.

2.2. Tổ chức hội nghị, hội thảo để hỗ trợ việc triển khai áp dụng sáng kiến lần đầu, công bố, phổ biến, áp dụng rộng rãi các sáng kiến (gồm các sáng kiến có khả năng áp dụng rộng rãi và mang lại lợi ích to lớn cho xã hội, sáng kiến là giải pháp quản lý và giải pháp tác nghiệp trong lĩnh vực hành chính, sự nghiệp của Nhà nước và các sáng kiến tạo ra do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật) 

Mức chi hội nghị, hội thảo thực hiện theo quy định tại Mục 2 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh Quy định về chế độ công tác phí, chế độ hội nghị trên địa bàn tỉnh Sơn La.

3. Nội dung và mức chi khuyến khích phong trào thi đua lao động sáng tạo

3.1. Tổ chức các hội thi sáng tạo, triển lãm kết quả lao động sáng tạo, Tuần lễ Sáng kiến quốc gia, tổng kết và khen thưởng hoạt động sáng kiến hàng năm và các hoạt động khác đề tôn vinh tổ chức, cá nhân điển hình và biểu dương các sáng kiến có thể áp dụng rộng rãi mang lại lợi ích thiết thực cho xã hội. Thực hiện theo quy định tại Mục II Phụ lục này.

3.2. Thông tin, tuyên truyền về các tổ chức, cá nhân điển hình trong phong trào thi đua sáng tạo

Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3.3. Ưu tiên xem xét, cấp kinh phí cho các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc tạo ra và áp dụng sáng kiến thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ để nghiên cứu phát triển và hoàn thiện, áp dụng sáng kiến

Thực hiện theo Thông tư số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các văn bản quy định khác có liên quan.

3.4. Tổ chức hội nghị tổng kết hoạt động sáng kiến ở các ngành, các cấp, thực hiện theo quy định tại Mục 2 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh quy định về chế độ công tác phí, chế độ hội nghị trên địa bàn tỉnh Sơn La.

II. MỨC CHI HỘI THI, CUỘC THI SÁNG TẠO KHOA HỌC CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT

1. Mức chi các Giải thưởng

1.1. Giải thưởng Hội thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh Sơn La

a) Giải nhất: 25 triệu đồng/giải

b) Giải nhì: 20 triệu đồng/giải.

c) Giải ba: 15 triệu đồng/giải.

d) Giải khuyến khích: 05 triệu đồng/giải

1.2. Giải thưởng Cuộc thi Thanh thiếu niên nhi đồng tỉnh Sơn La

a) Giải đặc biệt: 10 triệu đồng/giải.

b) Giải nhất: 7,5 triệu đồng/giải.

c) Giải nhì: 05 triệu đồng/giải.

d) Giải ba: 04 triệu đồng/giải.

đ) Giải khuyến khích: 2,5 triệu đồng/giải.

2. Số lượng các giải thưởng quy định tại Khoản 1, Mục II, Phụ lục này thực hiện theo quy định tại Thể lệ (hoặc Điều lệ) tổ chức các cuộc thi, hội thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Chi khen thưởng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong tuyên truyền, vận động, tổ chức các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật

Thực hiện theo các hình thức khen thưởng quy định tại Luật Thi đua khen thưởng và Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.

 4. Chi tổ chức xét chọn và chấm giải thưởng

4.1. Thuê chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm công trình, giải pháp, đề tài dự thi: 1.200.000 đồng/công trình, giải pháp, đề tài.

4.2. Họp Hội đồng giám khảo

- Chủ tịch Hội đồng: 400.000 đồng/người/buổi;

- Ủy viên, thư ký: 200.000 đồng/người/buổi.

5. Chi thù lao đối với thành viên Ban Tổ chức và Ban Thư ký trong thời gian tổ chức hội thi, cuộc thi theo Kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Ban Tổ chức: 300.000 đồng/người/tháng. Ban Thư ký: 200.000 đồng/người/tháng.

6. Chi hỗ trợ cho các tác giả đoạt giải đi nhận giải thưởng trong tỉnh (gồm: Chi phí đi lại, tiền ăn, ở trong thời gian nhận giải thưởng)

Thực hiện theo quy định tại Mục 1 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh quy định về chế độ công tác phí, chế độ hội nghị trên địa bàn tỉnh Sơn La.

7. Các khoản chi khác phục vụ công tác tổ chức các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ

7.1. Tổ chức hội nghị, hội thảo, công tác phí của Ban Tổ chức, Ban Chỉ đạo, Ban thư ký theo Chương trình, Kế hoạch được phê duyệt thực hiện theo Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh quy định về chế độ công tác phí, chế độ hội nghị trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Thuê phương tiện đi lại của Ban Tổ chức, Ban Chỉ đạo, Ban thư ký theo Chương trình, Kế hoạch được phê duyệt thanh toán theo hợp đồng thực tế và trong phạm vi dự toán được phê duyệt.

7.2. Tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân tham gia Hội thi, Cuộc thi; tuyên truyền về các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải; tổ chức Lễ phát động, Lễ tổng kết và trao giải cho các Hội thi, Cuộc thi (bao gồm thuê địa điểm, trang trí khánh tiết, văn nghệ); thuê địa điểm trưng bày, triển lãm các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải trong thời gian trao giải ở tỉnh; chi văn phòng phẩm, thanh toán dịch vụ công cộng (tiền điện, tiền nước), in ấn tài liệu, làm cúp, kỷ yếu của các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật. Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được Trưởng Ban Tổ chức các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật tỉnh Sơn La phê duyệt./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 142/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện hoạt động sáng kiến; mức chi Hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Sơn La

  • Số hiệu: 142/2020/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 30/10/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Nguyễn Thái Hưng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/11/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản