Điều 1 Nghị quyết 140/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn (xóm), tổ dân phố; mức hỗ trợ hằng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn (xóm), tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động hằng năm của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Nam Định
Điều 1. Quy định chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn (xóm), tổ dân phố; mức hỗ trợ hằng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn (xóm), tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động hằng năm của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Nam Định, như sau:
1. Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, gồm:
a) Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy;
b) Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;
c) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
d) Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (đối với các xã, thị trấn);
đ) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
e) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
g) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam;
h) Văn phòng Đảng ủy;
i) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
k) Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
l) Cán bộ phụ trách công tác tuyên giáo - dân vận;
m) Cán bộ dân số, gia đình và trẻ em;
n) Thủ quỹ và hỗ trợ công tác văn thư, lưu trữ;
o) Nhân viên phụ trách đài truyền thanh.
2. Mức phụ cấp hằng tháng của chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã
Mức phụ cấp hằng tháng khi đảm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã sau khi đã trừ đi phần kinh phí hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành:
Đơn vị cấp xã | Mức phụ cấp hằng tháng cho mỗi chức danh (lần mức lương cơ sở/tháng) |
Loại I | 1,33 |
Loại II | 1,14 |
Loại III | 0,95 |
3. Mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn (xóm), tổ dân phố
Đơn vị | Mức phụ cấp hằng tháng | ||
Bí thư Chi bộ | Trưởng thôn (xóm), Tổ trưởng tổ dân phố | Trưởng Ban Công tác Mặt trận | |
Thôn (xóm) có từ 350 hộ gia đình trở lên; Tổ dân phố có từ 500 hộ gia đình trở lên; Thôn (xóm), tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Thôn (xóm) có từ 350 hộ gia đình trở lên chuyển thành tổ dân phố do thành lập đơn vị hành chính đô thị cấp xã | 2,2 | 2,2 | 1,6 |
Thôn (xóm), tổ dân phố còn lại | 1,65 | 1,65 | 1,2 |
4. Quy định mức hỗ trợ hằng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn (xóm), tổ dân phố
Đơn vị | Mức hỗ trợ hằng tháng | |
Mức hỗ trợ đối với người tham gia thường xuyên | Mức hỗ trợ đối với người tham gia không thường xuyên | |
Thôn (xóm) có từ 350 hộ gia đình trở lên; Tổ dân phố có từ 500 hộ gia đình trở lên; Thôn (xóm), tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Thôn (xóm) có từ 350 hộ gia đình trở lên chuyển thành tổ dân phố do thành lập đơn vị hành chính đô thị cấp xã | 1,1 | 0,3 |
Các thôn (xóm), tổ dân phố còn lại | 0,825 | 0,2 |
5. Quy định việc kiêm nhiệm và mức phụ cấp kiêm nhiệm
a) Việc kiêm nhiệm
- Cán bộ, công chức cấp xã được kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn (xóm), tổ dân phố.
- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn (xóm), tổ dân phố được kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách khác ở cấp xã, ở thôn (xóm), tổ dân phố.
- Người hoạt động không chuyên trách ở thôn (xóm), tổ dân phố được kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn (xóm), tổ dân phố.
b) Mức phụ cấp kiêm nhiệm
Khi thực hiện kiêm nhiệm theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều này thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp, mức hỗ trợ của chức danh kiêm nhiệm.
6. Quy định mức khoán kinh phí hoạt động hằng năm của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã
- Đơn vị cấp xã loại I: 15 triệu đồng/01 tổ chức/năm.
- Đơn vị cấp xã loại II: 13 triệu đồng/01 tổ chức/năm.
- Đơn vị cấp xã loại III: 10 triệu đồng/01 tổ chức/năm.
7. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện chế độ, chính sách do ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, nguồn thực hiện chính sách tiền lương của địa phương đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Nghị quyết 140/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn (xóm), tổ dân phố; mức hỗ trợ hằng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn (xóm), tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động hằng năm của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 140/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Quốc Chỉnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Quy định chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn (xóm), tổ dân phố; mức hỗ trợ hằng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn (xóm), tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động hằng năm của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Nam Định, như sau:
- Điều 2. Bãi bỏ toàn bộ các nghị quyết sau:
- Điều 3. Bãi bỏ một phần các nghị quyết sau:
- Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết.
- Điều 5. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.