Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2016/NQ-HĐND | Hậu Giang, ngày 31 tháng 10 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA TIÊU CHÍ DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NHÓM C VÀ ỦY QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN NHÓM B, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NHÓM C DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Xét Tờ trình số 170/TTr-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc thông qua tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C và ủy quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, dự án trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C, như sau:
STT | Lĩnh vực đầu tư | Tổng mức đầu tư |
1 | a) Giao thông: Cảng sông; cảng, bến thủy nội địa; cảng, bến hành khách; b) Xây dựng khu nhà ở: Khu đô thị, khu nhà ở chung cư. | Từ 80 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng |
2 | a) Giao thông: - Đường ô tô, đường trong đô thị, đường nông thôn, bến phà; - Cầu đường bộ, cầu bộ hành, cầu phao; - Đường thủy trên sông, hồ; kênh đào. b) Thủy lợi: - Đê sông, đê cửa sông, đê bối, đê bao và đê chuyên dùng; - Kè, bờ bao bảo vệ bờ; - Hồ chứa nước, hồ điều hòa; - Nạo vét sông, hồ làm thông thoáng dòng chảy; các hệ thống dẫn, chuyển nước và điều tiết nước; - Trạm bơm; giếng; công trình lọc và xử lý nước; - Các dự án thủy lợi chịu áp khác; - Dự án cấp nguồn nước chưa xử lý cho các ngành sử dụng nước khác; - Công trình cống, đập; - Các công trình phụ trợ phục vụ quản lý, vận hành khai thác công trình thủy lợi. c) Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật: - Nhà máy nước; dự án xử lý nước sạch, bể chứa nước sạch, trừ dự án quy định tại Điểm b Mục 2; - Trạm bơm (nước thô hoặc nước sạch), trạm bơm nước mưa, trừ dự án quy định tại Điểm b Mục 2; - Tuyến ống cấp nước (nước thô hoặc nước sạch); tuyến cống thoát nước mưa, cống chung; - Dự án xử lý nước thải, trừ dự án xử lý nước thải tập trung nằm trong dự án tổng thể hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp; - Tuyến cống thoát nước thải; trạm bơm nước thải; - Dự án xử lý bùn; - Dự án xử lý rác thải, gồm: Trạm trung chuyển, bãi chôn lấp rác, nhà máy đốt, xử lý chế biến rác; khu xử lý chất thải rắn; - Dự án chiếu sáng công cộng; - Dự án công viên cây xanh; - Nghĩa trang; - Bãi đỗ xe ô tô, xe máy; - Dự án mua sắm phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng cho các cơ quan quản lý hành chính nhà nước, cơ quan quốc phòng, an ninh không có tính chất bảo mật quốc gia. d) Bưu chính, viễn thông: - Tháp (cột) thu, phát sóng viễn thông; - Tuyến cấp bể, tuyến cột, tuyến cáp viễn thông; - Nhà phục vụ thông tin liên lạc, nhà bưu điện, nhà bưu cục, nhà lắp đặt thiết bị viễn thông; - Dự án đầu tư trang thiết bị bưu chính, viễn thông. | Từ 53 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng |
3 | a) Dự án sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản: - Trồng rừng; - Dự án bảo vệ và phát triển rừng, hạ tầng lâm sinh; - Dự án sản xuất giống cây trồng, vật nuôi, giống cây lâm nghiệp và giống thủy sản; - Hạ tầng sản xuất và phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản. b) Khu bảo tồn thiên nhiên: - Dự án bảo vệ khu bảo tồn thiên nhiên và khu bảo tồn vùng nước nội địa; - Dự án bảo vệ và bảo tồn động, thực vật hoang dã; dự án bảo tồn và lưu giữ nguồn gien quý hiếm, trung tâm cứu hộ động vật hoang dã; - Dự án xây dựng công viên động vật hoang dã. c) Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới: - Dự án thành phần hoặc dự án đầu tư hạ tầng được cấp có thẩm quyền phê duyệt bằng một quyết định đầu tư riêng trong khu đô thị mới, trừ dự án quy định tại Điểm c Mục 2. d) Công nghiệp (trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 8 Luật Đầu tư công): Dự án công nghiệp khác. | Từ 40 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng |
4 | a) Dự án y tế, văn hóa, giáo dục: - Bệnh viện; phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa; cơ sở giám định y khoa; cơ sở chẩn đoán; nhà hộ sinh; trạm y tế cấp xã và tương đương; cơ sở y tế dự phòng; cơ sở phục hồi chức năng; tổ chức giám định pháp y, tổ chức giám định pháp y tâm thần; các cơ sở y tế khác; - Nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình; - Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim; - Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày và các dự án văn hóa khác có chức năng tương tự; - Di tích; dự án phục vụ tín ngưỡng (hành lễ); tượng đài ngoài trời; - Xây dựng phòng học, giảng đường, thư viện, nhà liên bộ, phòng làm việc, nhà công vụ, các công trình chức năng và phụ trợ, trang thiết bị của các cơ sở giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp; - Khu nhà ở cho sinh viên, học sinh (ký túc xá sinh viên, học sinh). b) Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình: - Đầu tư cơ sở vật chất cho các tổ chức khoa học và công nghệ; - Phòng thí nghiệm, xưởng thực nghiệm; - Trung tâm phân tích, kiểm nghiệm, kiểm định; - Phòng thiết kế chuyên dụng trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật; các trung tâm ứng dụng và chuyển giao công nghệ; - Dự án Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng; - Trạm, trại thực nghiệm; - Dự án tổng thể hạ tầng khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; - Mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn, quan trắc môi trường, quan trắc tài nguyên nước, đo đạc bản đồ, quản lý đất đai, địa chất khoáng sản; - Đầu tư hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin; - Dự án bảo mật và an toàn thông tin điện tử; - Hạ tầng thương mại điện tử, giao dịch điện tử; - Tháp thu, phát sóng truyền thanh, truyền hình, cột BTS; - Dự án phát thanh, truyền hình. c) Kho tàng: - Kho xăng dầu; - Kho chứa khí hóa lỏng; - Kho đông lạnh; - Kho, bến bãi lưu giữ hàng dự trữ quốc gia; - Kho lưu trữ chuyên dụng; - Kho lưu trữ hồ sơ, tài liệu, kho vật chứng; - Các dự án kho tàng khác. d) Du lịch, thể dục thể thao: - Khu vui chơi, giải trí; - Dự án hạ tầng khu, điểm du lịch, bao gồm: Đường nội bộ khu, điểm du lịch; kè nạo vét lòng hồ để bảo vệ, tôn tạo tài nguyên du lịch tại các khu, điểm du lịch và dự án hạ tầng khác trong khu, điểm du lịch; - Sân vận động, nhà thi đấu, tập luyện và công trình thể thao khác ở ngoài trời, trong nhà. đ) Xây dựng dân dụng (trừ xây dựng khu nhà ở): - Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, trung tâm hội chợ triển lãm, trung tâm logistic và các dự án thương mại, dịch vụ khác; - Nhà đa năng, nhà khách, khách sạn; - Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị, trụ sở làm việc của các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và tổ chức khác; - Dự án nhà ở, khu nhà biệt thự, khu nhà ở riêng lẻ, trừ dự án xây dựng khu nhà ở quy định tại Điểm b Mục 1; - Dự án xây dựng dân dụng khác. | Từ 30 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng |
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án nhóm B, dự án trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý và báo cáo lại tại kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh gần nhất. Thời gian ủy quyền trong kỳ kế hoạch đầu tư trung hạn 05 năm.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật hiện hành.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa IX Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 31 tháng 10 năm 2016 và có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 11 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND về quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến quyết định chủ trương đầu tư dự án thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 2Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND về tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 2309/QĐ-UBND năm 2016 về tiêu chí dự án đầu tư xây dựng có quy mô lớn và trọng điểm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C giai đoạn 2016-2020 tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 50/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 67/2015/QĐ-UBND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C giai đoạn 2016-2020 tỉnh Bình Phước
- 7Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2018 bổ sung danh mục chủ trương đầu tư các dự án nhóm B, nhóm C trọng điểm thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 kèm theo Nghị quyết 12/NQ-HĐND do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND về giao thẩm quyền cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 5Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND về quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến quyết định chủ trương đầu tư dự án thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 6Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND về tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020
- 7Quyết định 2309/QĐ-UBND năm 2016 về tiêu chí dự án đầu tư xây dựng có quy mô lớn và trọng điểm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C giai đoạn 2016-2020 tỉnh Bình Phước
- 9Quyết định 50/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 67/2015/QĐ-UBND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Long An
- 10Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C giai đoạn 2016-2020 tỉnh Bình Phước
- 11Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2018 bổ sung danh mục chủ trương đầu tư các dự án nhóm B, nhóm C trọng điểm thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 kèm theo Nghị quyết 12/NQ-HĐND do thành phố Cần Thơ ban hành
Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND thông qua tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C và ủy quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, dự án trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý do tỉnh Hậu Giang ban hành
- Số hiệu: 14/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 31/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Huỳnh Thanh Tạo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra