Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 139/2009/NQ-HĐND | Tam Kỳ, ngày 22 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Xét Tờ trình số 2173/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh về việc đề nghị HĐND tỉnh quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Sau khi xem xét Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam như sau:
1. Cấp bản sao từ sổ gốc:
- Các huyện, thành phố vùng đồng bằng, mức thu 2.000 đồng/bản;
- Các huyện miền núi, mức thu 1.000 đồng/bản;
- Các xã vùng cao đặc biệt khó khăn và xã đảo: thực hiện miễn lệ phí này đối với người dân sống trên địa bàn.
2. Chứng thực bản sao từ bản chính:
- Các huyện, thành phố vùng đồng bằng, mức thu 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 500 đồng/trang; tối đa không quá 50.000 đồng/bản (đối với tài liệu có nhiều trang);
- Các huyện miền núi, mức thu 1.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 500 đồng/trang, tối đa không quá 30.000 đồng/bản (đối với tài liệu có nhiều trang);
- Các xã vùng cao đặc biệt khó khăn và xã đảo: thực hiện miễn lệ phí này đối với người dân sống trên địa bàn.
3. Chứng thực chữ ký
- Các huyện, thành phố vùng đồng bằng, mức thu 5.000 đồng/trường hợp;
- Các huyện miền núi, mức thu 3.000 đồng/trường hợp;
- Các xã vùng cao đặc biệt khó khăn và xã đảo: thực hiện miễn lệ phí này đối với người dân sống trên địa bàn.
Điều 2. Căn cứ mức thu quy định tại
Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Khóa VII, Kỳ họp thứ 21, thông qua ngày 22 tháng 7 năm 2009./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 108/2009/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 2Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 3Nghị quyết 276/2012/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4Quyết định 438/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2015
- 5Nghị quyết 199/NQ-HĐND năm 2015 về xử lý kết quả rà soát 72 Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 438/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2015
- 2Nghị quyết 199/NQ-HĐND năm 2015 về xử lý kết quả rà soát 72 Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 108/2009/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 8Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 9Nghị quyết 276/2012/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Nghị quyết 139/2009/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 139/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 22/07/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Văn Sỹ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra