Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 134/2015/NQ-HĐND

Vĩnh Long, ngày 16 tháng 6 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC HÒA GIẢI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ 13 (BẤT THƯỜNG)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải cơ sở;

Xét Tờ trình số: 46/TTr-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quy định một số nội dung và mức chi thực hiện công tác hòa giải cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Đại biểu Hội đồng nhân dân thảo luận và thống nhất,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định một số nội dung và mức chi thực hiện công tác hòa giải cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải cơ sở.

2. Nội dung chi: Thực hiện thống nhất theo hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải cơ sở (sau đây gọi là Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP).

3. Mức chi:

a) Mức chi đối với từng nội dung chi cho công tác hòa giải cơ sở được quy định từ khoản 1 đến khoản 18 và khoản 20 Điều 4 Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP, được thực hiện theo hướng dẫn Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP.

b) Nội dung và mức chi được quy định tại khoản 19, 21, 22 và 23 Điều 4 Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP, được thực hiện như sau:

- Chi thù lao cho hòa giải viên (đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải): mức chi 200.000đồng/vụ,việc/tổ hòa giải.

- Chi hỗ trợ hoạt động của Tổ hòa giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải): mức chi 100.000đồng/tổ hòa giải/tháng.

- Chi bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức bầu hòa giải viên tham gia họp chuẩn bị cho việc bầu hòa giải viên: mức chi 70.000đồng/người/buổi.

- Chi tiền nước uống cho người tham dự cuộc họp bầu hòa giải viên: mức chi 10.000đồng/người/buổi.

Điều 2. Nghị quyết này bãi bỏ điểm b và điểm c, mục 1, phần II của phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 136/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.

Thường trực Hội đồng nhân dân, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa VIII, kỳ họp thứ 13 (Bất thường) thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2015, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và được đăng công báo tỉnh./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH; CP;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Bộ Tài chính;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- các sở ngành có liên quan;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Trương Văn Sáu

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 134/2015/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi thực hiện công tác hòa giải cơ sở tỉnh Vĩnh Long

  • Số hiệu: 134/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 16/06/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
  • Người ký: Trương Văn Sáu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản