Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 132/NQ-CP | Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2013 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh địa giới hành chính huyện Từ Liêm để thành lập 02 quận và 23 phường thuộc thành phố Hà Nội.
1. Thành lập quận Bắc Từ Liêm và 13 phường trực thuộc.
a) Thành lập quận Bắc Từ Liêm trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Thượng Cát, Liên Mạc, Tây Tựu, Thụy Phương, Minh Khai, Phú Diễn, Đông Ngạc, Xuân Đỉnh, Cổ Nhuế; 9,30 ha diện tích tự nhiên và 596 nhân khẩu của xã Xuân Phương; 75,48 ha diện tích tự nhiên và 10.126 nhân khẩu của thị trấn Cầu Diễn. Quận Bắc Từ Liêm có 4.335,34 ha diện tích tự nhiên và 320.414 nhân khẩu.
Địa giới hành chính quận Bắc Từ Liêm: Đông giáp các quận Cầu Giấy và Tây Hồ; Tây giáp các huyện Hoài Đức và Đan Phượng; Nam giáp quận Nam Từ Liêm; Bắc giáp huyện Đông Anh.
b) Thành lập 13 phường thuộc quận Bắc Từ Liêm:
- Thành lập phường Thượng Cát trên cơ sở toàn bộ 388,90 ha diện tích tự nhiên và 10.000 nhân khẩu của xã Thượng Cát.
Địa giới hành chính phường Thượng Cát: Đông giáp phường Liên Mạc; Tây giáp huyện Đan Phượng; Nam giáp phường Tây Tựu; Bắc giáp huyện Đông Anh.
- Thành lập phường Liên Mạc trên cơ sở toàn bộ 598,70 ha diện tích tự nhiên và 12.966 nhân khẩu của xã Liên Mạc.
Địa giới hành chính phường Liên Mạc: Đông giáp phường Thụy Phương; Tây giáp phường Thượng Cát; Nam giáp các phường Tây Tựu và Minh Khai; Bắc giáp huyện Đông Anh.
- Thành lập phường Thụy Phương trên cơ sở toàn bộ 287,59 ha diện tích tự nhiên và 13.753 nhân khẩu của xã Thụy Phương.
Địa giới hành chính phường Thụy Phương: Đông giáp các phường Đông Ngạc và Đức Thắng; Tây giáp phường Liên Mạc; Nam giáp các phường Cổ Nhuế 2 và Minh Khai; Bắc giáp huyện Đông Anh.
- Thành lập phường Minh Khai trên cơ sở toàn bộ 485,91 ha diện tích tự nhiên và 36.709 nhân khẩu của xã Minh Khai.
Địa giới hành chính phường Minh Khai: Đông giáp các phường Cổ Nhuế 2, Phúc Diễn và Phú Diễn; Tây giáp phường Tây Tựu; Nam giáp quận Nam Từ Liêm; Bắc giáp các phường Liên Mạc và Thụy Phương.
- Thành lập phường Tây Tựu trên cơ sở toàn bộ 530,18 ha diện tích tự nhiên và 26.970 nhân khẩu của xã Tây Tựu; 9,30 ha diện tích tự nhiên và 596 nhân khẩu của xã Xuân Phương. Phường Tây Tựu có 539,48 ha diện tích tự nhiên và 27.566 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Tây Tựu: Đông giáp phường Minh Khai; Tây giáp các huyện Đan Phượng và Hoài Đức; Nam giáp các phường Minh Khai và Phương Canh; Bắc giáp các phường Thượng Cát và Liên Mạc.
- Thành lập phường Đông Ngạc trên cơ sở một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Đông Ngạc. Phường Đông Ngạc có 241 ha diện tích tự nhiên và 23.922 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Đông Ngạc: Đông giáp quận Tây Hồ; Tây giáp phường Thụy Phương; Nam giáp các phường Xuân Đỉnh và Đức Thắng; Bắc giáp huyện Đông Anh.
- Thành lập phường Đức Thắng trên cơ sở phần diện tích tự nhiên và dân số còn lại của xã Đông Ngạc. Phường Đức Thắng có 120 ha diện tích tự nhiên và 19.923 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Đức Thắng: Đông giáp phường Xuân Đỉnh; Tây giáp phường Thụy Phương; Nam giáp phường Cổ Nhuế 2; Bắc giáp phường Đông Ngạc.
- Thành lập phường Xuân Đỉnh trên cơ sở một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Xuân Đỉnh. Phường Xuân Đỉnh có 352,20 ha diện tích tự nhiên và 33.659 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Xuân Đỉnh: Đông giáp quận Tây Hồ và phường Xuân Tảo; Tây giáp các phường Đức Thắng và Cổ Nhuế 2; Nam giáp phường Xuân Tảo; Bắc giáp phường Đông Ngạc.
- Thành lập phường Xuân Tảo trên cơ sở phần diện tích tự nhiên và dân số còn lại của xã Xuân Đỉnh. Phường Xuân Tảo có 226,30 ha diện tích tự nhiên và 12.622 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Xuân Tảo: Đông giáp quận Tây Hồ; Tây giáp phường Cổ Nhuế 1; Nam giáp quận Tây Hồ; Bắc giáp phường Xuân Đỉnh.
- Thành lập phường Cổ Nhuế 1 trên cơ sở một phần diện tích tự nhiên và dân số (217,70 ha và 33.346 nhân khẩu) của xã Cổ Nhuế; 3,30 ha diện tích tự nhiên và 372 nhân khẩu của thị trấn Cầu Diễn. Phường Cổ Nhuế 1 có 221 ha diện tích tự nhiên và 33.718 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Cổ Nhuế 1: Đông giáp phường Xuân Tảo và quận Cầu Giấy; Tây giáp các phường Phú Diễn và Cổ Nhuế 2; Nam giáp quận Cầu Giấy; Bắc giáp phường Cổ Nhuế 2.
- Thành lập phường Cổ Nhuế 2 trên cơ sở phần diện tích tự nhiên và dân số còn lại (403,43 ha và 44.488 nhân khẩu) của xã Cổ Nhuế; 1,60 ha diện tích tự nhiên và 292 nhân khẩu của thị trấn Cầu Diễn. Phường Cổ Nhuế 2 có 405,03 ha diện tích tự nhiên và 44.780 nhân khẩu.
Địa giới hành chính của phường Cổ Nhuế 2: Đông giáp phường Xuân Đỉnh; Tây giáp phường Minh Khai; Nam giáp các phường Phú Diễn và Cổ Nhuế 1; Bắc giáp các phường Đức Thắng và Thụy Phương.
- Thành lập phường Phúc Diễn trên cơ sở một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Phú Diễn (209,03 ha và 21.820 nhân khẩu); một phần diện tích tự nhiên và dân số của thị trấn Cầu Diễn (8 ha và 1.914 nhân khẩu phần phía Nam quốc lộ 32 và phía Tây Sông Nhuệ). Phường Phúc Diễn có 217,03 ha diện tích tự nhiên và 23.734 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Phúc Diễn: Đông giáp phường Phú Diễn và quận Nam Từ Liêm; Tây giáp phường Minh Khai; Nam giáp quận Nam Từ Liêm; Bắc giáp phường Minh Khai.
- Thành lập phường Phú Diễn trên cơ sở phần diện tích tự nhiên và dân số còn lại (189,62 ha và 19.514 nhân khẩu) của xã Phú Diễn; một phần diện tích tự nhiên và dân số của thị trấn Cầu Diễn (62,58 ha và 7.548 nhân khẩu phần Bắc quốc lộ 32). Phường Phú Diễn có 252,20 ha diện tích tự nhiên và 27.062 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Phú Diễn: Đông giáp các phường Cổ Nhuế 2, Cổ Nhuế 1 và quận Cầu Giấy; Tây giáp phường Phúc Diễn; Nam giáp quận Nam Từ Liêm; Bắc giáp phường Cổ Nhuế 2.
2. Thành lập quận Nam Từ Liêm và 10 phường trực thuộc.
a) Thành lập quận Nam Từ Liêm trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Mễ Trì, Mỹ Đình, Trung Văn, Tây Mỗ, Đại Mỗ; một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Xuân Phương (536,34 ha và 34.052 nhân khẩu phần phía Nam quốc lộ 32); một phần diện tích tự nhiên và dân số của thị trấn Cầu Diễn (137,75 ha và 23.279 nhân khẩu phần phía Nam quốc lộ 32 và phía Đông sông Nhuệ). Quận Nam Từ Liêm có 3.227,36 ha diện tích tự nhiên và 232.894 nhân khẩu.
Địa giới hành chính quận Nam Từ Liêm: Đông giáp các quận Thanh Xuân và Cầu Giấy; Tây giáp huyện Hoài Đức; Nam giáp quận Hà Đông; Bắc giáp quận Bắc Từ Liêm.
b) Thành lập 10 phường thuộc quận Nam Từ Liêm:
- Thành lập phường Trung Văn trên cơ sở toàn bộ 277,58 ha diện tích tự nhiên và 29.850 nhân khẩu của xã Trung Văn.
Địa giới hành chính phường Trung Văn: Đông giáp quận Thanh Xuân; Tây giáp phường Đại Mỗ; Nam giáp quận Hà Đông; Bắc giáp các phường Mễ Trì và Phú Đô.
- Thành lập phường Đại Mỗ trên cơ sở toàn bộ 498,19 ha diện tích tự nhiên và 26.741 nhân khẩu của xã Đại Mỗ.
Địa giới hành chính phường Đại Mỗ: Đông giáp các phường Phú Đô và Trung Văn; Tây giáp phường Tây Mỗ; Nam giáp quận Hà Đông; Bắc giáp các phường Phú Đô và Tây Mỗ.
- Thành lập phường Tây Mỗ trên cơ sở toàn bộ 604,53 ha diện tích tự nhiên và 22.557 nhân khẩu của xã Tây Mỗ.
Địa giới hành chính phường Tây Mỗ: Đông giáp phường Đại Mỗ; Tây giáp huyện Hoài Đức; Nam giáp quận Hà Đông và phường Đại Mỗ; Bắc giáp phường Xuân Phương.
- Thành lập phường Mễ Trì trên cơ sở một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Mễ Trì. Phường Mễ Trì có 467,30 ha diện tích tự nhiên và 26.688 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Mễ Trì: Đông giáp quận Cầu Giấy; Tây giáp phường Phú Đô; Nam giáp phường Trung Văn; Bắc giáp phường Mỹ Đình 1.
- Thành lập phường Phú Đô trên cơ sở phần diện tích tự nhiên và dân số còn lại của xã Mễ Trì. Phường Phú Đô có 239 ha diện tích tự nhiên và 13.856 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Phú Đô: Đông giáp phường Mễ Trì; Tây giáp các phường Đại Mỗ và Tây Mỗ; Nam giáp các phường Đại Mỗ và Trung Văn; Bắc giáp phường Mỹ Đình 1.
- Thành lập phường Mỹ Đình 1 trên cơ sở một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Mỹ Đình. Phường Mỹ Đình 1 có 228,20 ha diện tích tự nhiên và 23.987 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Mỹ Đình 1: Đông giáp quận Cầu Giấy; Tây giáp các phường Cầu Diễn, Xuân Phương và Tây Mỗ; Nam giáp các phường Mễ Trì và Phú Đô; Bắc giáp các phường Mỹ Đình 2 và Cầu Diễn.
- Thành lập phường Mỹ Đình 2 trên cơ sở một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Mỹ Đình. Phường Mỹ Đình 2 có 197 ha diện tích tự nhiên và 26.991 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Mỹ Đình 2: Đông giáp quận Cầu Giấy; Tây giáp phường Cầu Diễn; Nam giáp phường Mỹ Đình 1; Bắc giáp quận Cầu Giấy.
- Thành lập phường Cầu Diễn trên cơ sở một phần diện tích tự nhiên và dân số của thị trấn Cầu Diễn (137,75 ha và 23.279 nhân khẩu phần phía Nam quốc lộ 32 và phía Đông sông Nhuệ); phần diện tích và dân số còn lại của xã Mỹ Đình (41,47 ha diện tích tự nhiên và 4.893 nhân khẩu). Phường Cầu Diễn có 179,22 ha diện tích tự nhiên và 28.172 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Cầu Diễn: Đông giáp phường Mỹ Đình 2; Tây giáp các phường Phúc Diễn và Xuân Phương; Nam giáp phường Mỹ Đình 1; Bắc giáp quận Bắc Từ Liêm.
- Thành lập phường Phương Canh trên cơ sở một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Xuân Phương, Phường Phương Canh có 260,76 ha diện tích tự nhiên và 20.243 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Phương Canh: Đông giáp phường Xuân Phương; Tây giáp huyện Hoài Đức; Nam giáp phường Xuân Phương; Bắc giáp quận Bắc Từ Liêm.
- Thành lập phường Xuân Phương trên cơ sở phần diện tích tự nhiên và dân số còn lại của xã Xuân Phương. Phường Xuân Phương có 275,58 ha diện tích tự nhiên và 13.809 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Xuân Phương: Đông giáp các phường Cầu Diễn và Mỹ Đình 1; Tây giáp huyện Hoài Đức; Nam giáp phường Tây Mỗ; Bắc giáp phường Phương Canh.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
- 1Nghị quyết 124/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính xã Hùng Sơn để mở rộng địa giới hành chính thị trấn Đại Từ, đổi tên thị trấn Đại Từ thành thị trấn Hùng Sơn thuộc huyện Đại Từ và điều chỉnh địa giới hành chính xã Động Đạt, Phấn Mễ để mở rộng địa giới hành chính thị trấn Đu thuộc huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 125/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Quảng Trạch để thành lập mới thị xã Ba Đồn và 6 phường thuộc thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình do Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 126/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập mới 2 xã thuộc huyện Đăk Hà, 3 xã thuộc huyện Sa Thầy và mở rộng địa giới hành chính phường Ngô Mây thuộc thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 134/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính xã, thị trấn để mở rộng địa giới hành chính thị trấn Lạc Dương thuộc huyện Lạc Dương, thị trấn Di Linh thuộc huyện Di Linh, thị trấn Đồng Nai thuộc huyện Cát Tiên và đổi tên thị trấn Đồng Nai thành thị trấn Cát Tiên thuộc huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng do Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 139/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính thị trấn Đak Đoa, xã Hneng, xã Kon Gang và xã Glar để mở rộng thị trấn Đak Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai do Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 130/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Cai Lậy để thành lập thị xã Cai Lậy và huyện Cai Lậy còn lại; thành lập các phường thuộc thị xã Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang do Chính phủ ban hành
- 1Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 2Nghị quyết 124/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính xã Hùng Sơn để mở rộng địa giới hành chính thị trấn Đại Từ, đổi tên thị trấn Đại Từ thành thị trấn Hùng Sơn thuộc huyện Đại Từ và điều chỉnh địa giới hành chính xã Động Đạt, Phấn Mễ để mở rộng địa giới hành chính thị trấn Đu thuộc huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên do Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 125/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Quảng Trạch để thành lập mới thị xã Ba Đồn và 6 phường thuộc thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 126/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập mới 2 xã thuộc huyện Đăk Hà, 3 xã thuộc huyện Sa Thầy và mở rộng địa giới hành chính phường Ngô Mây thuộc thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum do Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 134/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính xã, thị trấn để mở rộng địa giới hành chính thị trấn Lạc Dương thuộc huyện Lạc Dương, thị trấn Di Linh thuộc huyện Di Linh, thị trấn Đồng Nai thuộc huyện Cát Tiên và đổi tên thị trấn Đồng Nai thành thị trấn Cát Tiên thuộc huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng do Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 139/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính thị trấn Đak Đoa, xã Hneng, xã Kon Gang và xã Glar để mở rộng thị trấn Đak Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai do Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 130/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Cai Lậy để thành lập thị xã Cai Lậy và huyện Cai Lậy còn lại; thành lập các phường thuộc thị xã Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang do Chính phủ ban hành
Nghị quyết 132/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Từ Liêm để thành lập 02 quận và 23 phường thuộc thành phố Hà Nội do Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 132/NQ-CP
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 27/12/2013
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 43 đến số 44
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra