Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 131/NQ-HĐND

Khánh Hòa, ngày 10 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;

Căn cứ Quyết định số 2308/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;

Xét Báo cáo số 245/BC-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 168/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Dự toán thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn năm 2022 như sau:

Tổng thu NSNN phát sinh trên địa bàn:                                        12.015.000 triệu đồng

- Thu nội địa:                                                                                9.940.000 triệu đồng

- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu:                                              2.075.000 triệu đồng

Điều 2. Dự toán thu, chi ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2022 như sau:

I. Thu ngân sách địa phương:                                                  10.357.156 triệu đồng

1. Tổng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp:                              9.120.412 triệu đồng

a) Các khoản thu NSĐP được hưởng 100%:                                  1.981.700 triệu đồng

b) Các khoản thu NSĐP hưởng theo tỷ lệ %:                                 7.138.712 triệu đồng

2. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương:                                    1.236.744 triệu đồng

II. Chi ngân sách địa phương:                                                 10.629.756 triệu đồng

1. Chi đầu tư phát triển:                                                                 3.569.227 triệu đồng

Trong đó: Chi đầu tư từ nguồn bội chi:                                             272.600 triệu đồng

2. Chi thường xuyên:                                                                    6.855.981 triệu đồng

3. Chi trả nợ lãi vay:                                                                          10.936 triệu đồng

4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:                                                     1.170 triệu đồng

5. Dự phòng chi:                                                                              192.442 triệu đồng

III. Bội chi ngân sách địa phương:                                               272.600 triệu đồng

IV. Chi trả nợ gốc của ngân sách địa phương:                              24.988 triệu đồng

V. Tổng mức vay của ngân sách địa phương:                              272.600 triệu đồng

Vay để bù đắp bội chi:                                                                     272.600 triệu đồng

(Phụ lục số I, II, III, IV đính kèm)

Điều 3. Các giải pháp chủ yếu để thực hiện nhiệm vụ ngân sách năm 2022

Dự toán chi NSĐP năm 2022 được xây dựng trên cơ sở thu NSĐP được hưởng theo phân cấp và nguồn ngân sách Trung ương bổ sung. Việc phân bổ các nhiệm vụ chi đầu tư, chi thường xuyên trên cơ sở tổng số Trung ương giao, trong đó một số nhiệm vụ chi phân bổ theo định hướng của Trung ương. Việc phân bổ nhiệm vụ chi chưa đảm bảo theo nhu cầu của các địa phương, đơn vị, một số nhiệm vụ chi chưa được phân bổ trong dự toán đầu năm. Vì vậy, để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ NSNN năm 2022, Hội đồng nhân dân tỉnh yêu cầu thực hiện một số giải pháp sau:

1. Cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp

- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, chủ động đề ra các giải pháp tích cực, đồng bộ trong công tác tổ chức thu đối với các nguồn thu hiện có; khai thác các nguồn thu mới phát sinh; kiểm soát có hiệu quả việc nợ đọng thuế; định kỳ hàng tháng thực hiện tốt công tác dự báo, phân tích những tác động của thay đổi chính sách đến nguồn thu; đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời vào NSNN, phấn đấu hoàn thành dự toán được Chính phủ giao, góp phần đảm bảo nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo phân cấp.

- Tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, nhất là doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế hợp tác, doanh nghiệp nhỏ và vừa, đảm bảo cạnh tranh bình đẳng. Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực tư nhân. Hỗ trợ thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp, nâng cao giá trị giá tăng sản phẩm, dịch vụ thông qua phát triển các công cụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đặc biệt là trong lĩnh vực thuế, hải quan, kho bạc nhà nước, bảo hiểm xã hội theo hướng tạo thuận lợi ở mức cao nhất, kịp thời giải đáp các vướng mắc, kiến nghị, giảm thiểu tối đa thời gian chi phí tuân thủ cho người dân và doanh nghiệp.

- Đối với các khoản chi từ nguồn dự toán chưa phân bổ, Ủy ban nhân dân các cấp quyết định sử dụng và định kỳ 6 tháng báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp và tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp tại kỳ họp gần nhất.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo các Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ động sử dụng nguồn tăng thu dự toán để bố trí các nhiệm vụ chi phát sinh trong năm, giảm áp lực cho ngân sách tỉnh.

2. Cơ quan thuế, hải quan

- Chủ động, phối hợp chặt chẽ, thường xuyên nắm tình hình chấp hành pháp luật về thuế của các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế để kịp thời đề ra các giải pháp quản lý phù hợp. Các cơ quan chức năng phối hợp chặt chẽ trong quản lý thu, chống thất thu, ngăn chặn có hiệu quả các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, chuyển giá, trốn, lậu thuế, phát hiện kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, không đủ, gian lận thuế. Tăng cường công tác quản lý hoàn thuế GTGT, thực hiện kiểm tra trước khi hoàn thuế đối với 100% các trường hợp rủi ro cao, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm đối với các hành vi gian lận, lợi dụng chính sách hoàn thuế, chiếm đoạt tiền từ NSNN. Rà soát, xác định cụ thể các đối tượng đang được Nhà nước giao đất, thuê đất trên địa bàn, nhất là các dự án hết thời gian được hưởng ưu đãi theo quy định của Luật Đất đai năm 2013. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ về đất đai, xác định nghĩa vụ tài chính và đôn đốc thu, nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thu từ đất đai vào ngân sách nhà nước;

- Tập trung thực hiện tốt Chỉ thị số 04/CT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế thu hồi nợ thuế để giảm nợ đọng thuế. Bên cạnh đó, đẩy nhanh tiến độ triển khai việc sử dụng hóa đơn điện tử trong bán hàng và cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Tiếp tục phối hợp với cơ quan liên quan tiếp tục kiến nghị Trung ương hướng dẫn xử lý trong công tác kiểm tra và truy thu thuế qua hình thức thanh toán điện tử: Thông qua mã phản hồi nhanh (QR code) dưới hình thức sử dụng điện thoại thông minh và thẻ các loại thiết POS di động cầm tay từ nguồn thu cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách du lịch nước ngoài để chống thất thu ngân sách.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh

- Tăng cường kiểm soát việc giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung theo hàng quý để đảm bảo tiến độ, thực hiện chuyển nguồn theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Luật Đầu tư công; kiên quyết cắt giảm các dự án không thực hiện giải ngân hoặc giải ngân chậm và điều chuyển cho các dự án khác.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư ưu tiên bố trí nguồn để đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các cơ sở hạ tầng tại các khu, cụm công nghiệp. Bên cạnh đó, phối hợp với các cơ quan liên quan thu hút các doanh nghiệp đầu tư, sản xuất kinh doanh tại các khu, cụm công nghiệp để tạo nguồn thu mới và ổn định.

4. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh

- Sử dụng kinh phí các cấp phải chấp hành nghiêm kỷ luật tài chính - NSNN, tăng cường chỉ đạo kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng NSNN. Hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước dự toán. Tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi NSNN bảo đảm đúng dự toán được giao. Tiết kiệm các khoản chi cho bộ máy quản lý nhà nước, sự nghiệp công, chi mua sắm phương tiện, trang thiết bị đắt tiền, giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo đi công tác nước ngoài.

- Khi tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành các chế độ chính sách, nhiệm vụ chi có tính chất đặc thù, theo quy định tại Điều 30 Luật Ngân sách nhà nước phải có giải pháp đảm bảo nguồn tài chính phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương.

- Trong năm, chủ động rà soát dự toán được giao, đề nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh giữa các nhiệm vụ chi đảm bảo sử dụng ngân sách hiệu quả.

5. Cơ quan tài chính các cấp

- Tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật Ngân sách nhà nước; chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức điều hành ngân sách theo dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định. Định kỳ đánh giá, dự báo tình hình thu, chi ngân sách, kịp thời đề xuất những biện pháp, giải pháp điều hành ngân sách đạt hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý, góp phần thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 của tỉnh. Đối với các khoản chi cơ quan tài chính đã thẩm định nhưng chưa bố trí trong dự toán, trường hợp có tăng thu ngân sách các cấp cơ quan tài chính sẽ cân đối và tham mưu Ủy ban nhân dân các cấp bổ sung theo thứ tự ưu tiên như sau: Các nội dung chi an sinh xã hội; chi phòng chống thiên tai, dịch bệnh; các chế độ, chính sách đã được Trung ương và Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và các nhiệm vụ cấp bách khác không thể trì hoãn.

- Sở Tài chính định kỳ 6 tháng, 9 tháng rà soát dự toán chi của các đơn vị thuộc tỉnh và các địa phương, kịp thời điều chỉnh rút dự toán về ngân sách cấp tỉnh để báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung các nhiệm vụ chi chưa được cân đối trong dự toán đầu năm.

- Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ động sử dụng dự toán được giao đầu năm để bố trí các nhiệm vụ chi phát sinh trong năm, giảm áp lực cho ngân sách tỉnh. Trường hợp không cân đối được nguồn, tổng hợp nhu cầu chi phát sinh tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết trong 02 đợt/năm (đợt 1: Tháng 5 năm 2022; đợt 2: Tháng 10 năm 2022).

- Chủ động rà soát đánh giá dự toán các đơn vị, địa phương để điều chỉnh các nhiệm vụ chi trong dự toán, hạn chế đề nghị bổ sung ngoài dự toán đảm bảo sử dụng ngân sách tiết kiệm và hiệu quả.

- Kết thúc năm ngân sách, cơ quan tài chính các cấp căn cứ số liệu thu, chi NSĐP tính toán, xác định nguồn tiết kiệm chi và xây dựng phương án phân bổ tham mưu Ủy ban nhân dân các cấp trình Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VII, nhiệm kỳ 2021-2026, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Khắc Toàn

 

PHỤ LỤC I

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2021

ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2021

DỰ TOÁN NĂM 2022

SO SÁNH%

Tuyệt đối

Tương đối

A

TỔNG NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

10.538.305

13.076.093

10.357.156

-61.149

98,28

I

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

8.232.412

7.999.401

9.120.412

888.000

110,79

1

Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

2.051.370

2.492.092

1.981.700

-69.670

96,60

2

Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ %

6.181.042

5.507.309

7.138.712

957.670

115,49

II

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

1.642.280

1.683.853

1.236.744

-405.536

75,31

1

Bổ sung có mục tiêu bằng nguồn vốn trong nước

1.387.035

1.572.141

1.109.126

-277.909

79,96

2

Bổ sung có mục tiêu bằng nguồn vốn ngoài nước

255.245

111.712

127.618

-127.627

 

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

 

 

IV

Thu kết dư

 

20.689

 

 

 

V

Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang

 

1.518.122

 

 

 

VI

Nguồn tiết kiệm chi

120.000

1.074.067

 

 

 

VII

Nguồn cải cách tiền lương

543.613

736.941

 

-543.613

 

VIII

Nguồn NS cấp dưới nộp lên

 

43.020

 

 

 

IX

Nguồn thu hồi tạm ứng NS cấp tỉnh

 

 

 

 

 

B

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

10.962.805

13.246.134

10.629.756

-333.049

96,96

I

Chi cân đối ngân sách địa phương

10.962.805

12.907.763

10.629.756

-333.049

96,96

1

Chi đầu tư phát triển

3.784.535

4.825.617

3.569.227

-215.308

94,31

2

Chi thường xuyên

6.812.982

7.811.424

6.855.981

42.999

100,63

3

Chi trả lãi vay các khoản do chính quyền địa phương vay

8.600

8.600

10.936

2.336

127,16

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.170

1.170

1.170

 

100,00

5

Dự phòng chi

192.460

 

192.442

-18

99,99

6

Chi tạo nguồn điều chỉnh tiền lương

163.058

260.952

 

-163.058

 

7

Nguồn tăng thu dự toán chưa phân bổ

 

 

 

 

 

8

Chi nộp ngân sách cấp trên

 

 

 

 

 

II

Chi các Chương trình mục tiêu

 

34.904

 

 

 

1

Chi các chương trình MTQG

 

34.904

 

 

 

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

 

 

 

 

 

III

Tăng thu dự toán chưa phân bổ

 

303.467

 

 

 

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

-424.500

-170.041

-272.600

151.900

64,22

D

CHI TRẢ NỢ GỐC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

4.109

4.109

24.988

20.879

608,13

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

 

 

 

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

4.109

4.109

24.988

20.879

 

E

TỔNG MỨC VAY NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

424.500

170.041

272.600

-151.900

64,22

I

Vay để bù đắp bội chi

424.500

170.041

272.600

-151.900

 

II

Vay để trả nợ gốc

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Nội dung thu

Ước thực hiện năm 2021

Dự toán năm 2022

So sánh (%)

 

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

 

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

 

A. TỔNG THU NSNN (I II)

12.620.000

7.999.401

12.015.000

9.120.412

95,2

114,0

 

I. Thu từ hoạt động xuất, khẩu khẩu

1.790.000

 

2.075.000

 

115,9

 

 

- Thuế XK, NK, TTĐB hàng hóa nhập khẩu

220.000

 

265.000

 

120,5

 

 

- Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu

1.402.000

 

1.605.000

 

114,5

 

 

- Thuế bảo vệ môi trường

110.000

 

205.000

 

186,4

 

 

- Thu phí và lệ phí hải quan

 

 

 

 

 

 

 

- Thu khác

58.000

 

 

 

 

 

 

II. Thu nội địa

10.830.000

7.999.401

9.940.000

9.120.412

91,8

114,0

 

Trong đó: Thu nội địa không bao gồm tiền sử dụng đất

9.980.000

7.149.401

9.340.000

8.520.412

93,6

119,2

 

1. Thu từ DNNN Trung ương

450.000

324.008

435.000

426.300

96,7

131,6

 

- Thuế giá trị gia tăng

377.834

272.040

380.000

372.400

100,6

136,9

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

72.136

51.938

55.000

53.900

76,2

103,8

 

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

30

30

 

 

 

 

 

2. Thu từ DNNN địa phương

2.700.000

1.952.394

2.543.000

2.492.660

94,2

127,7

 

Tổng Công ty Khánh Việt

2.236.000

 

2.170.000

 

97,0

 

 

Các doanh nghiệp còn lại

464.000

 

373.000

 

80,4

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

447.000

321.840

517.000

506.660

115,7

157,4

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

175.020

126.014

130.000

127.400

74,3

101,1

 

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

2.048.000

1.474.560

1.870.000

1.832.600

91,3

124,3

 

- Thuế tài nguyên

29.980

29.980

26.000

26.000

86,7

86,7

 

3. Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài

998.300

721.800

770.000

754.880

77,1

104,6

 

- Thuế giá trị gia tăng

485.000

349.200

400.000

392.000

82,5

112,3

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

477.500

343.800

326.000

319.480

68,3

92,9

 

- Thuế TTĐB hàng hóa dịch vụ trong nước

25.000

18.000

30.000

29.400

120,0

163,3

 

- Thuế tài nguyên

10.800

10.800

14.000

14.000

129,6

129,6

 

4. Thu từ khu vực CTN ngoài quốc doanh

2.431.000

1.779.402

2.376.000

2.330.480

97,7

131,0

 

Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn - Khánh Hòa

275.000

 

268.000

 

97,5

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

1.424.570

1.025.688

1.566.000

1.534.680

109,9

149,6

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

620.580

446.818

430.000

421.400

69,3

94,3

 

- Thuế TTĐB hàng hóa dịch vụ trong nước

281.980

203.026

280.000

274.400

99,3

135,2

 

- Thuế tài nguyên

103.870

103.870

100.000

100.000

96,3

96,3

 

5. Lệ phí trước bạ

311.950

311.950

320.000

320.000

102,6

102,6

 

6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

2

2

 

 

 

 

 

7. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

11.400

11.400

12.000

12.000

105,3

105,3

 

8. Thuế thu nhập cá nhân

888.550

639.756

830.000

813.400

93,4

127,1

 

9. Thu thuế bảo vệ môi trường

876.000

234.628

980.000

460.992

111,9

196,5

 

- Thu thuế NSTW hưởng 100%

550.128

 

509.600

 

92,6

 

 

- Thu phân chia giữa NSTW và NSĐP

325.872

234.628

470.400

460.992

144,4

196,5

 

10. Thu phí và lệ phí

184.700

119.300

190.000

140.000

102,9

117,4

 

- Phí và lệ phí Trung ương

65.400

 

50.000

 

76,5

 

 

- Phí và lệ phí tỉnh

56.200

56.200

66.000

66.000

117,4

117,4

 

- Phí và lệ phí huyện

55.820

55.820

65.000

65.000

116,4

116,4

 

- Phí và lệ phí xã

7.280

7.280

9.000

9.000

123,6

123,6

 

11. Tiền sử dụng đất

850.000

850.000

600.000

600.000

70,6

70,6

 

- Ghi thu, ghi chi tiền sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

 

- Thu phát sinh

850.000

850.000

600.000

600.000

70,6

70,6

 

UBND tỉnh ban hành QĐ giao đất

333.222

333.222

 

 

 

 

 

UBND huyện ban hành QĐ giao đất

516.778

516.778

600.000

600.000

116,1

116,1

 

12. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

251.120

251.120

180.000

180.000

71,7

71,7

 

- Ghi thu, ghi chi

 

 

 

 

 

 

 

- Thu phát sinh

251.120

251.120

180.000

180.000

71,7

71,7

 

UBND tỉnh ban hành QĐ cho thuê đất

251.000

251.000

179.940

179.940

71,7

71,7

 

UBND huyện ban hành QĐ cho thuê đất

120

120

60

60

50,0

50,0

 

13. Thu tiền bán & thuê nhà thuộc SHNN

1.100

1.100

 

 

 

 

 

Ngân sách tỉnh thu

939

939

 

 

 

 

 

Ngân sách cấp huyện thu

161

161

 

 

 

 

 

14. Thu khác ngân sách

300.000

240.000

280.000

180.000

93,3

75,0

 

- Ngân sách Trung ương

60.000

 

100.000

 

166,7

 

 

- Ngân sách cấp tỉnh

82.370

82.370

85.000

85.000

103,2

103,2

 

- Ngân sách huyện

136.030

136.030

80.000

80.000

58,8

58,8

 

- Ngân sách xã

21.600

21.600

15.000

15.000

69,4

69,4

 

15. Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

18.305

18.305

18.000

18.000

98,3

98,3

 

16. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

43.804

30.466

45.000

31.700

102,7

104,1

 

- Trung ương cấp

19.054

5.716

19.000

5.700

99,7

99,7

 

- Địa phương cấp

24.750

24.750

26.000

26.000

105,1

105,1

 

17. Thu tiền sử dụng khu vực biển

 

 

1.000

 

 

 

 

- Trung ương cấp

 

 

1.000

 

 

 

 

18. Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế

297.769

297.769

160.000

160.000

53,7

53,7

 

19. Thu xổ số kiến thiết

216.000

216.000

200.000

200.000

92,6

92,6

 

- Thuế giá trị gia tăng

59.000

59.000

50.000

50.000

84,7

84,7

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

17.000

17.000

15.000

15.000

88,2

88,2

 

- Thuế TTĐB hàng hóa dịch vụ trong nước

85.950

85.950

85.000

85.000

98,9

98,9

 

- Thu nhập sau thuế

54.000

54.000

50.000

50.000

92,6

92,6

 

- Thu khác

50

50

 

 

 

 

 

B. CÁC KHOẢN GHI THU, GHI CHI TIỀN THUÊ MẶT ĐẤT, MẶT NƯỚC

 

 

50.000

50.000

 

 

 

 

PHỤ LỤC III

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ngân sách địa phương

Bao gồm

Cấp tỉnh

Cấp huyện

A

B

1=2 3

2

3

 

TỔNG CHI NSĐP

10.629.756

4.900.194

5.729.562

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

10.629.756

4.900.194

5.729.562

I

Chi đầu tư phát triển

3.569.227

2.477.227

1.092.000

1

Chi đầu tư cho các dự án

3.544.239

2.452.239

1.092.000

 

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

 

 

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

600.000

 

600.000

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

200.000

200.000

 

-

Chi đầu tư từ nguồn bội chi

272.600

272.600

 

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

 

 

 

3

Chi đầu tư phát triển khác

24.988

24.988

 

-

Chi trả nợ gốc

24.988

24.988

 

II

Chi thường xuyên

6.855.981

2.329.888

4.526.093

 

Trong đó:

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

2.715.912

554.712

2.161.200

2

Chi khoa học và công nghệ

28.383

28.383

 

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

10.936

10.936

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.170

1.170

 

V

Dự phòng ngân sách

192.442

80.973

111.469

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

 

 

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

 

 

 

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

 

 

 

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

 

 

 

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

 

 

 

PHỤ LỤC IV

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN - VAY TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2021

Dự toán năm 2022

So sánh

A

B

1

2

3=2-1

A

Thu ngân sách địa phương được hưởng

7.999.401

9.120.412

1.121.011

B

Chi cân đối ngân sách địa phương

12.942.667

10.629.756

-2.312.911

C

Bội chi NSĐP

170.041

272.600

102.559

D

Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP theo quy định

2.399.820

2.736.124

336.303

E

Kế hoạch vay, trả nợ gốc

 

 

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

393.017

558.949

165.932

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu năm so với mức dư nợ tối đa của NSĐP (%)

16,4

20,4

 

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài

140.052

305.984

165.932

a

Dự án vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải

6.289

5.451

-838

b

Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập

34.991

57.184

22.193

c

Dự án môi trường bền vững các thành phố duyên hải - tiểu dự án thành phố Nha Trang

97.577

227.225

129.648

d

Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)

1.195

4.695

3.500

đ

Dự án tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG)

 

11.429

11.429

3

Vay lại trong nước

252.965

252.965

 

a

Tạm ứng Kho bạc Nhà nước

 

 

 

b

Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất nhà đầu tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh

252.965

252.965

 

II

Trả nợ gốc vay trong năm

 

 

 

1

Theo nguồn vốn vay

4.109

24.988

 

 

- Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

 

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

4.109

24.988

 

 

Dự án vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải

838

838

 

 

Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập

2.900

5.800

2.900

 

Dự án tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG)

371

1.484

1.113

 

- Dự án môi trường bền vững các thành phố duyên hải - tiểu dự án thành phố Nha Trang

 

16.866

16.866

 

- Vốn khác

 

 

 

 

Tạm ứng Kho bạc Nhà nước

 

 

 

 

Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất nhà đầu tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh

 

 

 

2

Theo nguồn trả nợ

4.109

24.988

20.879

 

- Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

 

 

- Bội thu NSĐP

 

 

 

 

- Tăng thu, tiết kiệm chi

4.109

24.988

20.879

 

- Kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

 

 

III

Tổng mức vay trong năm

 

 

 

1

Theo mục đích vay

170.041

272.600

102.559

 

- Vay để bù đắp bội chi

170.041

272.600

102.559

 

- Vay để trả nợ gốc

 

 

 

2

Theo nguồn vay

170.041

272.600

88.059

a

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

b

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

170.041

272.600

88.059

 

Dự án môi trường bền vững các thành phố duyên hải - tiểu dự án thành phố Nha Trang

129.648

240.395

110.747

 

Dự án tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai

11.800

9.405

-2.395

 

Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)

3.500

18.000

14.500

 

Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập

25.093

4.800

-20.293

 

Chưa phân bổ

 

 

 

 

- Vốn khác

 

 

 

 

Tạm ứng Kho bạc Nhà nước

 

 

 

IV

Tổng dư nợ cuối năm

558.949

806.561

229.612

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ tối đa của NSĐP (%)

23,3

29,5

 

a

- Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

b

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

305.984

553.596

229.612

 

Dự án vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải

5.451

4.613

-838

 

Dự án môi trường bền vững các thành phố duyên hải - tiểu dự án thành phố Nha Trang

227.225

450.754

223.529

 

Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập

57.184

56.184

-1.000

 

Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)

4.695

22.695

 

 

Dự án tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG)

11.429

19.350

7.921

c

- Vốn khác

252.965

252.965

 

 

Tạm ứng Kho bạc Nhà nước

 

 

 

 

Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất nhà đầu tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh

252.965

252.965

 

G

Trả nợ lãi, phí

1.900

10.936

9.036

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 131/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Khánh Hòa ban hành

  • Số hiệu: 131/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 10/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
  • Người ký: Nguyễn Khắc Toàn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản