HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2020/NQ-HĐND | Bình Phước, ngày 13 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ CHO MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2020-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứa Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/ND-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế;
Xét Tờ trình số 38/TTr-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 22/BC-HĐND-VHXH ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hỗ trợ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2020-2025, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chính: Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cao hơn mức hỗ trợ tối thiểu cho một số đối tượng được quy định tại Điều 4 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2020-2025.
b) Đối tượng áp dụng
Người thuộc hộ gia định cận nghèo theo tiêu chí chuẩn cận nghèo theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Người dân tộc thiểu số thuộc hộ gia định làm nông nghiệp, lâm nghiệp có mức sống ngoài vùng kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020.
Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình (không bao gồm người dân tộc thiểu số, người đang sinh sống vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ).
Khi có văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế sẽ áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
2. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ 30% mức đóng thẻ bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo tiêu chí chuẩn cận nghèo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ngoài mức tối thiểu đã được ngân sách Trung ương hỗ trọ 70%;
b) Hỗ trợ 20% mức đóng thẻ bảo hiểm y tế cho người dân tộc thiểu số thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình sinh sống ngoài vùng có điều kiện vùng kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ngoài mức tối thiểu đã được ngân sách Trung ương hỗ trợ 30%.
c) Hỗ trợ 10% mức đóng thẻ bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình (không bao gồm người dân tộc thiểu số, người đang sinh sống tại vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ) ngoài mức tối thiểu đã được ngân sách Trung ương hỗ trợ 30%.
3. Nguyên tắc hỗ trợ
Ngoài mức hỗ trợ trên, do địa phương cân đối từ các nguồn kinh phí để hỗ trợ thêm ngoài mức Trung ương đã hỗ trợ cho các nhóm đối tượng trên theo quy định. Trường hợp một người thuộc nhiều nhóm đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ thì hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo đối tuọng có mức hỗ trợ cao nhất.
Điều 2. Kinh phí thực hiện
Được cân đối bố trí sử dụng theo thứ tự ưu tiên các nguồn như sau:
1. Nguồn kết dư quỹ bảo hiểm y tế hàng năm (nếu có).
2. Huy động các nguồn tài trợ, viện trợ hợp pháp khác (nếu có).
3. Nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo tiêu chí chuẩn cận nghèo trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng thụ hưởng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo tiêu chí chuẩn cận nghèo trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế
- 8Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo tiêu chí chuẩn cận nghèo trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 9Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng thụ hưởng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo tiêu chí chuẩn cận nghèo trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về mức đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2020-2025
- Số hiệu: 13/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Huỳnh Thị Hằng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết