- 1Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015
- 2Nghị quyết 163/2010/NQ-HĐND quy định các mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 1Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí và chính sách hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông tại các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2022
- 3Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2016/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 19 tháng 7 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Xét Tờ trình số 3217/TTr-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục đại học và dạy nghề từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, với các nội dung chủ yếu sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em học mầm non, học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp.
Điều 2. Nguyên tắc xác định học phí
1. Đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông
a) Mức thu học phí phải phù hợp với điều kiện kinh tế của từng địa bàn dân cư, khả năng đóng góp thực tế của người dân và tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng hàng năm.
b) Quy định về khu vực
Khu vực thành thị: bao gồm các phường thuộc thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An và thị xã Điện Bàn; các khối phố thuộc thị trấn của các huyện đồng bằng.
Khu vực nông thôn: bao gồm các xã thuộc thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An, thị xã Điện Bàn và các huyện đồng bằng; các khối phố thuộc thị trấn của các huyện miền núi.
Khu vực miền núi, hải đảo: bao gồm các thôn, xã miền núi và hải đảo theo quy định của Chính phủ.
c) Cơ sở giáo dục ngoài công lập được tự quyết định mức học phí.
d) Các cơ sở giáo dục phải thông báo công khai mức học phí cho từng năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, cho từng năm học cùng với dự kiến cho cả khóa học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
2. Đối với giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp
Học phí của các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư theo quy định của Chính phủ được xác định trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và lộ trình tính đủ chi phí đào tạo. Học phí của các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư theo quy định của Chính phủ được xác định trên cơ sở tính toán có sự cân đối giữa hỗ trợ của Nhà nước và đóng góp của người học, thực hiện theo lộ trình giảm dần bao cấp của Nhà nước.
Điều 3. Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông
1. Đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập: theo phụ lục 01 đính kèm.
2. Đối với các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức thu học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
Điều 4. Mức thu học phí đối với giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp
1. Đối tượng thuộc chỉ tiêu ngân sách nhà nước cấp kinh phí đào tạo
a) Mức thu học phí theo các nhóm ngành đào tạo chuyên nghiệp (đại học, cao đẳng, trung cấp): theo phụ lục 02 đính kèm.
b) Mức thu học phí đối với các cơ sở đào tạo cao đẳng và trung cấp nghề: theo phụ lục 03 đính kèm.
2. Đối tượng không thuộc chỉ tiêu ngân sách nhà nước cấp kinh phí đào tạo
Đối với bậc học đại học, cao đẳng và trung cấp không thuộc chỉ tiêu ngân sách nhà nước cấp kinh phí đào tạo, mức thu không quá 50% so với mức tối đa học phí đối với các chương trình đào tạo trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư của Nghị định 86/2015/NĐ-CP.
3. Học phí đào tạo theo tín chỉ
Mức thu học phí của 1 tín chỉ được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành đào tạo và tổng số tín chỉ đó theo công thức:
Học phí tín chỉ, mô đun | = | Tổng học phí toàn khóa |
Tổng số tín chỉ, mô đun toàn khóa |
Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 01 sinh viên/01 tháng (mức học phí tương ứng nêu trên) x 10 tháng x số năm học.
Điều 5. Thời gian thu học phí
Thực hiện theo quy định tại Nghị định 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định mức thu học phí năm học 2016 - 2017 đối với bậc học giáo dục mầm non và phổ thông. Các năm học tiếp theo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh mức thu theo chỉ số giá tiêu dùng bình quân hằng năm (do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo).
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
4. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành, thay thế Nghị quyết số 163/2010/NQ-HĐND ngày 07/8/2010 về quy định các mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh và Nghị quyết số 41/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 về quy định mức thu học phí đối với các trường đại học, cao đẳng, trung học phổ thông và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 01
MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2016 của HĐND tỉnh Quảng Nam)
ĐVT: đồng/học sinh/tháng
TT | Cấp học | Thành thị | Nông thôn | Miền núi |
1 | Mầm non | 105.000 | 45.000 | 20.000 |
2 | Trung học cơ sở | 60.000 | 30.000 | 15.000 |
3 | Trung học phổ thông | 105.000 | 65.000 | 20.000 |
PHỤ LỤC 02
MỨC THU HỌC PHÍ THEO CÁC NHÓM NGÀNH ĐÀO TẠO CHUYÊN NGHIỆP (ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2016 của HĐND tỉnh Quảng Nam)
ĐVT: 1.000 đồng/học sinh, sinh viên/tháng
TT | Tên ngành | Năm học | Năm học | Năm học | Năm học | Năm học | ||||||||||
Trung cấp | Cao đẳng | Đại học | Trung cấp | Cao đẳng | Đại học | Trung cấp | Cao đẳng | Đại học | Trung cấp | Cao đẳng | Đại học | Trung cấp | Cao đẳng | Đại học | ||
1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 350 | 410 | 500 | 390 | 440 | 560 | 430 | 490 | 610 | 470 | 530 | 670 | 520 | 590 | 740 |
2 | Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 410 | 470 | 590 | 460 | 530 | 650 | 500 | 580 | 720 | 560 | 640 | 800 | 620 | 710 | 880 |
3 | Y dược | 510 | 590 |
| 560 | 650 |
| 620 | 710 |
| 680 | 780 |
| 750 | 860 |
|
PHỤ LỤC 03
MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG VÀ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2016 của HĐND tỉnh Quảng Nam)
ĐVT: 1.000 đồng/học sinh, sinh viên/tháng
STT | Tên ngành | Năm học 2016-2017 | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 | |||||
Trung cấp | Cao đẳng | Trung cấp | Cao đẳng | Trung cấp | Cao đẳng | Trung cấp | Cao đẳng | Trung cấp | Cao đẳng | ||
| Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật và các ngành khác | 290 | 330 | 460 | 530 | 500 | 580 | 560 | 640 | 620 | 710 |
- 1Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015
- 2Nghị quyết 163/2010/NQ-HĐND quy định các mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 45/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019-2020
- 4Quyết định 1854/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ Quyết định 2160/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với chương trình học tiếng Anh với giáo viên người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 39/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 3, Khoản 4 Điều 1 Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà năm học 2015-2016; mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
- 6Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí và chính sách hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông tại các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2022
- 8Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015
- 2Nghị quyết 163/2010/NQ-HĐND quy định các mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí và chính sách hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông tại các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2022
- 5Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật giáo dục đại học 2012
- 3Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 7Quyết định 45/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019-2020
- 8Quyết định 1854/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ Quyết định 2160/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với chương trình học tiếng Anh với giáo viên người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 9Quyết định 39/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 3, Khoản 4 Điều 1 Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà năm học 2015-2016; mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020–2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 13/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Ngọc Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực