Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2015/NQ-HĐND

Bạc Liêu, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 17/2009/NQ-HĐND NGÀY 10 THÁNG 12 NĂM 2009 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA VII VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH BẠC LIÊU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;

Căn cứ Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Xét Tờ trình số 200/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 17; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân và ý kiến Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất sửa đổi, bổ sung Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu, gồm những nội dung sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1: Phạm vi, đối tượng áp dụng

1. Quy định này phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc địa phương quản lý (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị), bao gồm trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất; quyền sử dụng đất đối với đất dùng để xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức, đơn vị; máy móc, phương tiện vận tải, trang thiết bị làm việc, công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung, kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các tài sản khác do pháp luật quy định.

2. Sửa đổi, bổ sung Điểm a, Khoản 1, Điều 5: Điều chuyển tài sản Nhà nước

Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản Nhà nước tại cơ quan Nhà nước được phân cấp thực hiện theo quy định như sau:

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chuyển đối với các loại tài sản Nhà nước:

a) Tài sản có cơ chế quản lý thống nhất trong phạm vi toàn tỉnh, bao gồm: trụ sở làm việc và quyền sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc; xe ô tô các loại; tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng (năm trăm triệu đồng) trở lên trên một đơn vị tài sản; công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung; kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 6: Thanh lý tài sản Nhà nước

Thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương được quy định như sau:

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thanh lý đối với các loại tài sản Nhà nước có cơ chế quản lý thống nhất trong phạm vi toàn tỉnh, bao gồm: xe ô tô các loại và tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng (năm trăm triệu đồng) trở lên trên một đơn vị tài sản; công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung; kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

2. Giám đốc Sở Tài chính quyết định thanh lý bán vật liệu tận dụng thu hồi nộp vào ngân sách tỉnh, khi trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất, công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung, kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (không bao gồm quyền sử dụng đất) phải phá dỡ theo quyết định của y ban nhân dân tỉnh hoặc theo quy định của pháp luật tại các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể cấp tỉnh.

3. Chủ tịch y ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định thanh lý vật liệu tận dụng thu hồi nộp vào ngân sách cùng cấp đối với trụ sở làm việc, tài sản khác gn lin với đất, công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung, kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (không bao gồm quyền sử dụng đất), phải phá dỡ theo quy định của pháp luật tại các đơn vị thuộc phạm vi huyện, thị xã, thành phố quản lý”.

4. Bổ sung thêm Điều 9: Cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng công trình đối với tài sản là công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung, kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, như sau:

1. Cho thuê quyền khai thác

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho thuê quyền khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung, kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc cấp tỉnh quản lý;

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện) quyết định cho thuê quyền khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung, kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc cấp huyện quản lý.

2. Chuyển nhượng công trình

Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chuyển nhượng công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung, chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.

Các nội dung khác không nêu tại Nghị quyết này được thực hiện theo Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ mười bảy “về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu”.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ 14 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH (báo cáo);
- Chính phủ (báo cáo);
- Cục kiểm tra văn b
n QPPL- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính (báo
cáo);
- Thường trực
Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu HĐND
tỉnh;
- S
Tài chính;
- TT. HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Sở Tư pháp (rà soát);
- Trung tâm Cô
ng báo;
- Lưu (NH).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thanh Hùng