Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 126/2016/NQ-HĐND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ BA
(Từ ngày 06 đến ngày 09 tháng 12 năm 2016)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định mức trợ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2014 của Liên Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sĩ;
Xét Tờ trình số 6915/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt kinh phí hỗ trợ thực hiện một số chế độ chính sách đối với người có công với cách mạng và thân nhân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; sau khi xem xét báo cáo thẩm tra số 893/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thực hiện chế độ hỗ trợ đối với người có công với cách mạng và thân nhân theo đề xuất tại Tờ trình số 6915/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt kinh phí hỗ trợ thực hiện một số chế độ chính sách đối với người có công với cách mạng và thân nhân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
1. Hỗ trợ mức 2.000.000 đồng/người/tháng cho các đối tượng sau:
+ Thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương hoặc bệnh tật đặc biệt nặng;
+ Thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có hoàn cảnh khó khăn;
+ Thân nhân hưởng trợ cấp tuất hai liệt sĩ có hoàn cảnh khó khăn;
+ Thân nhân liệt sĩ hưởng tuất nuôi dưỡng có hoàn cảnh khó khăn;
+ Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng tuất nuôi dưỡng có hoàn cảnh khó khăn.
2. Hỗ trợ kinh phí trang bị phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình như sau:
a) Đối tượng:
- Thương binh, bệnh binh;
- Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
- Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
- Thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng;
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
- Người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
- Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước”;
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
b) Tên phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình:
STT | TÊN PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH |
I | Niên hạn 1 năm |
1 | Kính râm và gậy dò đường |
2 | Kính râm gậy dò đường và vật phẩm phụ (lắp mắt giả) |
3 | Giầy chỉnh hình |
4 | Nạng cho người cứng khớp gối và vật phẩm phụ |
5 | Máy trợ thính |
6 | Đồ dùng sinh hoạt |
II | Niên hạn 3 năm |
1 | Tay giả |
1.1 | Vật phẩm phụ tay giả |
1.2 | Tay giả tháo khớp vai |
1.3 | Tay giả trên khủy |
1.4 | Tay giả dưới khủy |
2 | Chân giả |
2.1 | Vật phẩm phụ chân giả |
2.2 | Chân tháo khớp hông |
2.3 | Chân giả trên gối |
2.4 | Nhóm chân giả tháo khớp gối |
2.5 | Chân giả dưới gối có bao da đùi |
2.6 | Chân giả dưới gối có dây đeo số 8 |
2.7 | Chân giả tháo khớp cổ chân |
3 | Nẹp và nhóm nẹp |
3.1 | Nẹp đùi |
3.2 | Nẹp cẳng chân |
3.3 | Nhóm nẹp Ụ ngồi - đai hông |
III | Niên hạn 4 năm |
1 | Xe lắc tay, bảo trì xe |
2 | Xe lăn tay, bảo trì xe |
IV | Niên hạn 5 năm |
1 | Răng giả |
2 | Áo chỉnh hình |
c) Nội dung hỗ trợ:
- Kinh phí trang bị phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình cho đối tượng được quy định tại
- Mức hỗ trợ: Kinh phí chênh lệch giữa mức giá thực tế tại các cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng được phê duyệt qua đấu thầu với mức giá quy định tại Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2014 của Liên Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính khi trang bị phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình cho đối tượng được quy định tại
- Ủy ban nhân dân thành phố điều chỉnh mức hỗ trợ khi Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2014 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính có sửa đổi.
3. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Giao Ủy ban nhân dân thành phố cân đối từ dự toán ngân sách thành, phố hàng năm để thực hiện các chế độ hỗ trợ nêu trên và thực hiện quyết toán theo số lượng chi thực tế hàng năm.
4. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa IX, Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 49/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí chi thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 3210/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Thông tư 09/2013/TT-BXD hướng dẫn Quyết định 22/2013/QĐ-TTg về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở” trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 80/2016/QĐ-UBND về quy định trợ cấp tiền ăn cho đối tượng là người có công với cách mạng đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm Điều dưỡng, chăm sóc người có công do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ nhân ngày lễ Quốc tế Lao động 01/5, Quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Quyết định 49/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí chi thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 3210/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Thông tư 09/2013/TT-BXD hướng dẫn Quyết định 22/2013/QĐ-TTg về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở” trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý công trình ghi công liệt sĩ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 20/2015/NĐ-CP Quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Quyết định 80/2016/QĐ-UBND về quy định trợ cấp tiền ăn cho đối tượng là người có công với cách mạng đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm Điều dưỡng, chăm sóc người có công do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ nhân ngày lễ Quốc tế Lao động 01/5, Quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Nghị quyết 126/2016/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với người có công với cách mạng và thân nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 126/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Thị Quyết Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 7 đến số 8
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra