Chương 2 Nghị quyết 122/2023/NQ-HĐND về Quy định nội dung, mức hỗ trợ, mức chi ngân sách Nhà nước, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2024-2025
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
Điều 3. Nội dung hỗ trợ
1. Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2022 - 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình nông thôn mới): thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia (sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia), điểm đ khoản 1 Điều 10 Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phù hợp với điều kiện, đặc điểm, quy mô, mục tiêu, nhiệm vụ, tính chất của từng dự án, kế hoạch liên kết trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
2. Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022 - 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình giảm nghèo bền vững)
a) Về đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo: thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP), điểm c khoản 2 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, hướng dẫn của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội phù hợp với điều kiện, đặc điểm, quy mô, mục tiêu, nhiệm vụ, tính chất của từng dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao;
b) Về hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp: thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP), gạch đầu dòng (-) thứ 3 điểm a khoản 3 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TTg, hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phù hợp với điều kiện, đặc điểm, quy mô, mục tiêu, nhiệm vụ, tính chất của từng dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
3. Đối với hỗ trợ liên kết theo chuỗi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm cho các hộ dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2022 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2022 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi): thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP) và gạch đầu dòng (-) thứ 1 điểm b khoản 3 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Điều 4. Mức hỗ trợ và mức chi ngân sách nhà nước
1. Đối với Chương trình nông thôn mới
a) Mức hỗ trợ: thực hiện theo quy định tại Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, điểm a khoản 5 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP) và Nghị quyết số 78/2022/NQ-HĐND ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số nội dung, mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Trung ương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
b) Mức chi: thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4 và khoản 5 Điều 12 Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
2. Đối với Chương trình giảm nghèo bền vững
a) Mức hỗ trợ: thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP). Mức hỗ trợ cụ thể thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết do cơ quan phê duyệt dự án quyết định nhưng tối đa không quá 03 tỷ đồng/01 dự án, kế hoạch;
b) Mức chi: thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 55/2023/TT-BTC và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
3. Đối với hỗ trợ liên kết theo chuỗi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm cho các hộ dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù thuộc Chương trình phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Mức hỗ trợ: thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 3 8/2023/NĐ-CP) và gạch đầu dòng (-) thứ 3 điểm a khoản 2 Điều 40 Thông tư số 55/2023/TT-BTC;
b) Mức chi: thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 5 Điều 12 Thông tư số 55/2023/TT-BTC và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
Điều 5. Mẫu hồ sơ
1. Đối với dự án, kế hoạch liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP.
2. Đối với dự án, kế hoạch liên kết trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc'lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
a) Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch liên kết (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2023/NĐ-CP);
b) Dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2023/NĐ-CP);
c) Bản thỏa thuận cử đơn vị chủ trì liên kết (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2023/NĐ-CP) đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau;
d) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Quyết định thành lập (được chứng thực);
đ) Hồ sơ năng lực. của đơn vị chủ trì liên kết (theo Mẫu B1.3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn triển khai nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025);
e) Bản sao giấy chứng nhận (được chứng thực), hoặc cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;
g) Hợp đồng liên kết giữa đơn vị chủ trì liên kết và đại diện các đối tượng tham gia liên kết;
h) Văn bản, tài liệu khác (nếu có).
Điều 6. Trình tự, thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết
1. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết
a) Bước 1: Thông báo kế hoạch thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc sở, ban, ngành theo ủy quyền (đối với liên kết cấp tỉnh) hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với liên kết cấp huyện) thông báo rộng rãi kế hoạch thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trong thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên các phương tiện truyền thông, hoặc trên trang điện tử, niêm yết công khai tại trụ sở của cơ quan, đơn vị;
b) Bước 2: Lập hồ sơ đề nghị thực hiện dự án, kế hoạch liên kết
Đơn vị chủ trì liên kết xây dựng hồ sơ đề nghị thực hiện dự án, kế hoạch theo quy định tại Điều 5 Nghị quyết này;
c) Bước 3: Nộp hồ sơ
- Đối với liên kết cấp tỉnh (dự án, kế hoạch liên kết thực hiện trên địa bàn từ 02 huyện, thành phố, thị xã trở lên hoặc dự án, kế hoạch liên kết do cơ quan, đơn vị cấp tỉnh được bố trí vốn): Đơn vị chủ trì liên kết gửi 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của sở, ban, ngành chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần (sau đây gọi là cơ quan chủ trì dự án cấp tỉnh) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (gửi trực tiếp hoặc hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính) đề nghị thẩm định, phê duyệt; cụ thể như sau:
+ Gửi đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Đối với các dự án, kế hoạch liên kết sử dụng nguồn vốn Chương trình nông thôn mới; hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình giảm nghèo bền vững và Chương trình phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Gửi đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Đối với các dự án, kế hoạch liên kết sử dụng nguồn vốn đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình giảm nghèo bền vững.
- Đối với liên kết cấp huyện (dự án, kế hoạch liên kết thực hiện trên địa bàn 01 huyện, thành phố, thị xã): Đơn vị chủ trì liên kết gửi 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của phòng, ban chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần (sau đây gọi là cơ quan chủ trì dự án cấp huyện) tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện (gửi trực tiếp hoặc hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính) đề nghị thẩm định, phê duyệt; cụ thể như sau:
+ Gửi đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế): Đối với các dự án, kế hoạch liên kết sử dụng nguồn vốn Chương trình nông thôn mới; hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình giảm nghèo bền vững và Chương trình phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Gửi đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: Đối với các dự án, kế hoạch liên kết sử dụng nguồn vốn đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình giảm nghèo bền vững.
d) Bước 4: Thẩm định dự án, kế hoạch liên kết
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chủ trì dự án tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp thành lập Hội đồng thẩm định dự án, kế hoạch liên kết và cơ quan, đơn vị, bộ phận giúp việc cho Hội đồng:
+ Thành phần Hội đồng thẩm định dự án, kế hoạch liên kết cấp tỉnh bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc lãnh đạo sở, ban, ngành chủ trì dự án cấp tỉnh theo ủy quyền; các thành viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án, kế hoạch liên kết, đại diện cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, tài chính, ngành, lĩnh vực chuyên môn cấp tỉnh và chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết).
+ Thành phần Hội đồng thẩm định dự án, kế hoạch liên kết cấp huyện bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện hoặc lãnh đạo phòng, ban chủ trì dự án cấp huyện; các thành viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án, kế hoạch liên kết, đại diện cơ quan quản lý Nhà nước về đầu tư, tài chính, ngành, lĩnh vực chuyên môn cấp huyện và chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết).
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng tổ chức thẩm định và có văn bản thông báo kết quả thẩm định gửi Ủy ban nhân dân cùng cấp. Nội dung thẩm định phải làm rõ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); sự cần thiết thực hiện dự án, kế hoạch liên kết; phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước (nếu có); các rủi ro, phương án tài chính xử lý rủi ro (nếu có). Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện trình phê duyệt, cơ quan chủ trì dự án phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do cho đơn vị chủ trì liên kết được biết.
đ) Bước 5: Phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết
- Căn cứ ý kiến thẩm định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng sở, ban, ngành trực thuộc quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết (đối với liên kết cấp tỉnh); Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng phòng, ban trực thuộc quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết (đối với liên kết cấp huyện).
- Trường hợp dự án, kế hoạch không đủ điều kiện phê duyệt theo quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc sở, ban, ngành trực thuộc trong trường hợp được ủy quyền), Ủy ban nhân dân cấp huyện (hoặc phòng, ban trực thuộc trong trường hợp được ủy quyền) phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do cho đơn vị chủ trì liên kết được biết.
e) Bước 6: Trả kết quả
Đến hẹn, đơn vị chủ trì liên kết mang phiếu hẹn đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của cơ quan chủ trì dự án cấp tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (đối với liên kết cấp tỉnh) hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của cơ quan chủ trì dự án cấp huyện tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện để nhận kết quả (trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính).
2. Tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết
a) Đáp ứng điều kiện hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP);
b) Nội dung đề nghị phải phù hợp với nội dung hỗ trợ của các Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết này;
c) Hồ sơ đề nghị phải đảm bảo theo quy định tại Điều 5 Nghị quyết này.
Mục 2. HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
Điều 7. Nội dung hỗ trợ
1. Đối với Chương trình giảm nghèo bền vững: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết này.
2. Đối với hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế cho các hộ dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù thuộc Chương trình phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP và gạch đầu dòng (-) thứ nhất và gạch đầu dòng (-) thứ 2 điểm a khoản 2 Điều 40 Thông tư số 55/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Điều 8. Mức hỗ trợ và mức chi ngân sách Nhà nước
1. Đối với Chương trình giảm nghèo bền vững
a) Mức hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP). Mức hỗ trợ cụ thể thực hiện một (01) dự án, phương án do cơ quan phê duyệt dự án, phương án quyết định nhưng tối đa không quá 500 triệu đồng/01 dự án, phương án;
b) Mức chi: Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 55/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
2. Đối với hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế cho các hộ dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù thuộc Chương trình phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Mức hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP), trong đó mức hỗ trợ giống, chuồng trại, một số vật tư đầu vào để chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao, vắc xin tiêm phòng các dịch bệnh nguy hiểm cho gia súc, gia cầm thực hiện theo quy định tại gạch đầu dòng (-) thứ nhất điểm a khoản 2 Điều 40 Thông tư số 55/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính;
b) Mức chi: Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 55/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
Điều 9. Mẫu hồ sơ
1. Đơn đề nghị của cộng đồng dân cư (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này).
2. Biên bản họp cộng đồng dân cư (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này).
3. Danh sách các hộ dân tham gia dự án, phương án (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này).
4. Dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này).
Điều 10. Trình tự, thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng
1. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng
a) Bước 1: Thông báo kế hoạch thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
Cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thông báo rộng rãi kế hoạch thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trên các phương tiện truyền thông, hoặc trên trang điện tử, niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị;
b) Bước 2: Xây dựng hồ sơ đề nghị dự án, phương án sản xuất, dịch vụ
Cộng đồng dân cư xây dựng hồ sơ đề nghị thực hiện dự án, phương án sản xuất, dịch vụ theo quy định tại Điều 9 Nghị quyết này;
c) Bước 3: Nộp hồ sơ
Cộng đồng dân cư gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ đến bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kệ từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ và gửi Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã kèm 01 bộ hồ sơ đề nghị dự án, phương án sản xuất, dịch vụ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của cơ quan chủ trì dự án cấp huyện tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện (gửi trực tiếp hoặc hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính) đề nghị thẩm định, phê duyệt; cụ thể như sau:
- Gửi đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế): Đối với các dự án, phương án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình giảm nghèo bền vững và các dự án, phương án sử dụng nguồn vốn Chương trình phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Gửi đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: Đối với các dự án, phương án sử dụng nguồn vốn đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình giảm nghèo bền vững.
d) Bước 4: Thẩm định dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chủ trì dự án cấp huyện tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị dự án, phương án sản xuất, dịch vụ và quyết định đơn vị, bộ phận giúp việc cho Tổ thẩm định. Thành phần Tổ thẩm định bao gồm: Tổ trưởng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Thủ trưởng phòng chuyên môn trực thuộc theo ủy quyền; thành viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án, phương án sản xuất của cộng đồng; đại diện cơ quan tài chính, đầu tư và phòng, ban chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; chuyên gia hoặc những người có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm về thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng bình chọn (nếu cần thiết)..
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổ thẩm định tổ chức thẩm định và có văn bản thông báo kết quả thẩm định gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. Nội dung thẩm định phải làm rõ việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); sự cần thiết thực hiện dự án, phương án sản xuất, dịch vụ; phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi sử dụng vốn nguồn ngân sách nhà nước (nếu có). Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện trình phê duyệt, cơ quan chủ trì dự án cấp huyện phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do cho Ủy ban nhân dân cấp xã và cộng đồng dân cư được biết.
đ) Bước 5: Phê duyệt dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ
- Căn cứ ý kiến thẩm định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được văn bản thẩm định của Tổ thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng phòng, ban trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ do cộng đồng dân cư đề nghị.
- Trường hợp dự án, phương án không đủ điều kiện phê duyệt theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do cho Ủy ban nhân dân cấp xã và cộng đồng dân cư được biết.
e) Bước 6: Trả kết quả
Đến hẹn, đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã mang phiếu hẹn đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của cơ quan chủ trì dự án cấp huyện tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện để nhận kết quả (trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính).
2. Tiêu chí lựa chọn dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng
a) Đáp ứng điều kiện hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 3 8/2023/NĐ-CP);
b) Nội dung đề nghị phải phù hợp với nội dung hỗ trợ của các Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại Điều 7 Nghị quyết này;
c) Hồ sơ đề nghị phải đảm bảo theo quy định tại Điều 9 Nghị quyết này.
Nghị quyết 122/2023/NQ-HĐND về Quy định nội dung, mức hỗ trợ, mức chi ngân sách Nhà nước, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2024-2025
- Số hiệu: 122/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hoàng Trung Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nội dung hỗ trợ
- Điều 4. Mức hỗ trợ và mức chi ngân sách nhà nước
- Điều 5. Mẫu hồ sơ
- Điều 6. Trình tự, thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết