- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2023/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỘ NGHÈO THOÁT NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2024 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 302/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố quy định một số chính sách hỗ trợ hộ nghèo thoát nghèo bền vững giai đoạn 2024 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định một số chính sách hỗ trợ hộ nghèo thoát nghèo bền vững giai đoạn 2024 - 2025, gồm hỗ trợ nhà ở, hỗ trợ nước sinh hoạt, hỗ trợ nhà tiêu hợp vệ sinh và hỗ trợ điện sinh hoạt.
2. Đối tượng áp dụng
Hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều được quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025, có tên trong danh sách do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý và được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt hằng năm.
Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ, điều kiện hỗ trợ
1. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Mỗi hộ nghèo được hỗ trợ một hoặc nhiều chính sách tại khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết này dựa trên tiêu chí thiếu hụt theo kết quả rà soát hộ nghèo hằng năm, chưa được hỗ trợ từ các chương trình, dự án của Trung ương và địa phương trong giai đoạn 2016 - 2020 và 2021 - 2025.
b) Bảo đảm hỗ trợ đúng đối tượng, công bằng, công khai, minh bạch.
2. Điều kiện hỗ trợ
a) Có đất hợp pháp theo quy định của pháp luật, đảm bảo diện tích xây nhà theo quy cách nhà Đại đoàn kết đối với hỗ trợ nhà ở.
b) Có nhà ở hợp pháp theo quy định đối với hỗ trợ nhà tiêu hợp vệ sinh, hỗ trợ nước sinh hoạt, hỗ trợ điện sinh hoạt.
Điều 3. Nội dung và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ xây dựng nhà ở: Mức hỗ trợ 50.000.000 đồng/căn.
2. Hỗ trợ nhà tiêu hợp vệ sinh theo chi phí thực tế xây dựng: Mức hỗ trợ tối đa 8.000.000 đồng/hộ.
3. Hỗ trợ nước sinh hoạt theo chi phí thực tế lắp đặt hệ thống nước máy hoặc khoan giếng nước: Mức hỗ trợ tối đa 3.000.000 đồng/hộ.
4. Hỗ trợ điện sinh hoạt theo chi phí thực tế lắp đặt hệ thống điện sinh hoạt từ điện lưới quốc gia: Mức hỗ trợ tối đa 3.000.000 đồng/hộ.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Hỗ trợ nhà ở từ nguồn kinh phí vận động từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài thành phố theo quy định.
2. Hỗ trợ nhà tiêu hợp vệ sinh, nước sinh hoạt, điện sinh hoạt từ nguồn ngân sách thành phố.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện Nghị quyết này theo quy định; phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố, các tổ chức chính trị - xã hội thành phố đồng hành, vận động chung tay vì người nghèo.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa X, kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 75/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Nghị quyết 45/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 75/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND quy định chính sách đặc thù hỗ trợ người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
- 7Nghị quyết 75/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8Nghị quyết 45/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 75/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND quy định chính sách đặc thù hỗ trợ người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ hộ nghèo thoát nghèo bền vững giai đoạn 2024-2025 do Thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 12/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Phạm Văn Hiểu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết