- 1Nghị định 20/2014/NĐ-CP về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT Quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 7Luật giáo dục 2019
- 8Thông tư 07/2018/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020" do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 1Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi để thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2020/NQ-HĐND | Ninh Thuận, ngày 10 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện đảm bảo và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 07/2018/TT-BTC ngày 24 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2016 - 2020”;
Xét Tờ trình số 176/TTr-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh, đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định nội dung chi và mức chi cho hoạt động phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
a) Học viên theo học lớp phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
b) Các lớp học phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; giáo viên trực tiếp làm công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
c) Cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
Điều 2. Nội dung chi và mức chi
1. Chi hỗ trợ cho người tham gia hoạt động tuyên truyền, huy động người mù chữ, tái mù chữ đến lớp xóa mù chữ: 100.000 đồng/01 đối tượng đến lớp và hoàn thành lớp học.
2. Chi hỗ trợ thắp sáng đối với lớp học phổ cập, xóa mù chữ ban đêm: 150.000 đồng/01 lớp/01 tháng.
3. Chi hỗ trợ mua sổ sách theo dõi quá trình học tập và văn phòng phẩm cho 01 giáo viên để hoàn thành một môn học trong cùng khối lớp phổ cập giáo dục, xóa mù chữ: Chi không quá 100.000 đồng/01 lớp.
4. Hỗ trợ kinh phí chi mua sách giáo khoa dùng chung và học phẩm cho học viên theo quy định:
a) Lớp phổ cập giáo dục tiểu học, xóa mù chữ và tiếp tục sau khi biết chữ: Chi không quá 850.000 đồng/01 lớp.
b) Lớp phổ cập giáo dục trung học cơ sở: Chi không quá 1.130.000 đồng/01 lớp.
5. Các nội dung chi, mức chi khác thực hiện theo quy định tại Thông tư số 07/2018/TT-BTC ngày 24 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020”.
Ngân sách Nhà nước giao cho giáo dục và đào tạo hàng năm theo phân cấp ngân sách; kinh phí Chương trình mục tiêu Quốc gia nông thôn mới và các nguồn huy động hợp pháp khác.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm quy định cụ thể các nội dung để thay thế Quyết định số 343/2008/QĐ-UBND ngày 05/12/2008 của UBND tỉnh ban hành quy định về điều chỉnh mức chi cho hoạt động xóa mù chữ, sau mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 12 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 130/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định về chính sách cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020
- 2Quyết định 59/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Chương trình thực hiện phổ cập giáo dục trung học giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 của tỉnh Long An; Quyết định 53/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thực hiện công tác phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Kế hoạch 86/KH-UBND về thực hiện công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tĩnh Bắc Kạn năm 2020
- 4Kế hoạch 39/KH-UBND năm 2021 thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021-2025
- 5Nghị quyết 29/2022/NQ-HĐND quy định nội dung chi và mức chi cho công tác xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Nghị quyết 58/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi để thực hiện Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030" và hỗ trợ người dân tham gia học xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” và mức hỗ trợ người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số tham gia học xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 8Nghị quyết 57/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi hỗ trợ công tác xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2022-2025
- 9Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ công tác xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi để thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2022
- 1Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi để thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2022
- 1Quyết định 343/2008/QĐ-UBND về Quy định điều chỉnh mức chi cho hoạt động xoá mù chữ, sau xoá mù chữ, phổ cập giáo dục Tiểu học và Trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Nghị định 20/2014/NĐ-CP về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT Quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 8Luật giáo dục 2019
- 9Thông tư 07/2018/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020" do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết 130/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định về chính sách cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Quyết định 59/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Chương trình thực hiện phổ cập giáo dục trung học giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 của tỉnh Long An; Quyết định 53/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thực hiện công tác phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Long An
- 13Kế hoạch 86/KH-UBND về thực hiện công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tĩnh Bắc Kạn năm 2020
- 14Kế hoạch 39/KH-UBND năm 2021 thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021-2025
- 15Nghị quyết 29/2022/NQ-HĐND quy định nội dung chi và mức chi cho công tác xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 16Nghị quyết 58/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi để thực hiện Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030" và hỗ trợ người dân tham gia học xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 17Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” và mức hỗ trợ người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số tham gia học xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 18Nghị quyết 57/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi hỗ trợ công tác xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2022-2025
- 19Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ công tác xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 12/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Đức Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực