Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 119/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 13 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019, TỈNH THANH HÓA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

Căn cứ Thông tư số 54/2018/TT-BTC ngày 08/6/2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019 - 2021;

Căn cứ Quyết định số 2231/QĐ-BTC ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020; Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và ổn định đến năm 2020, tỉnh Thanh Hóa;

Xét Tờ trình số 187/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phân bổ ngân sách địa phương năm 2019, tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số 777/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phân bổ ngân sách địa phương năm 2019, với các nội dung chủ yếu sau:

TỔNG DỰ TOÁN CHI NSĐP NĂM 2019:

30.277.901 triệu đồng

I. Chi đầu tư phát triển:

7.997.339 triệu đồng

1. Chi đầu tư trong cân đối NSĐP:

5.461.760 triệu đồng

1.1. Chi XDCB tập trung trong nước

1.449.760 triệu đồng

Trong đó: Nguồn vay Chính phủ về cho vay lại để thực hiện các chương trình, dự án:

84.000 triệu đồng

1.2. Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất:

4.000.000 triệu đồng

a) Điều tiết ngân sách cấp tỉnh:

500.000 triệu đồng

- Chi trả nợ Ngân hàng phát triển:

69.750 triệu đồng

- Chi trả nợ vốn vay ODA:

24.603 triệu đồng

- Chi đo đạc, lập bản đồ địa chính, địa giới hành chính:

25.000 triệu đồng

- Chi bổ sung Quỹ phát triển đất:

30.000 triệu đồng

- Thanh toán nợ dự án BT đường giao thông từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn:

350.647 triệu đồng

b) Điều tiết ngân sách cấp huyện, xã:

3.500.000 triệu đồng

1.3. Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

12.000 triệu đồng

- Trả nợ XDCB giai đoạn 1 dự án Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch:

12.000 triệu đồng

2. Vốn ngân sách Trung ương bổ sung:

2.535.579 triệu đồng

2.1. Vốn trong nước:

2.067.325 triệu đồng

a) Các Chương trình MTQG:

1.202.945 triệu đồng

- Chương trình giảm nghèo bền vững:

559.445 triệu đồng

- Chương trình XD nông thôn mới:

643.500 triệu đồng

b) Đầu tư theo ngành, lĩnh vực và các CTMT:

673.180 triệu đồng

c) Vốn Trái phiếu Chính phủ:

191.200 triệu đồng

2.2. Vốn nước ngoài (ODA):

468.254 triệu đồng

II. Chi thường xuyên:

20.862.142 triệu đồng

1. Chi thường xuyên ngân sách cấp huyện, xã:

13.523.835 triệu đồng

1.1. Tiết kiệm chi thường xuyên cải cách tiền lương để lại ngân sách cấp tỉnh:

179.520 triệu đồng

1.2. Dự toán chi thường xuyên giao ngân sách cấp huyện xã;

13.344.315 triệu đồng

2. Chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh:

7.338.307 triệu đồng

(Chi tiết theo biểu số 01, 02, 03 và phụ biểu số 2.1, 2.2, 2.3 kèm theo)

III. Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách và một số chương trình mục tiêu:

233.407 triệu đồng

Trong đó: Các chế độ chính sách và chương trình mục tiêu phân bổ chi tiết:

151.491 triệu đồng

(Chi tiết theo phụ biểu số 2.4 kèm theo)

IV. Bổ sung danh mục dự án đầu tư công và giao vốn cho các dự án từ nguồn nguồn Trung ương bổ sung cân đối:

286.000 triệu đồng

 

(Chi tiết theo phụ biểu số 2.4 kèm theo)

V. Chương trình MTQG vốn sự nghiệp:

393.196 triệu đồng

1. Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững:

160.096 triệu đồng

(Chi tiết theo phụ biểu số 2.5 kèm theo)

2. Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới:

233.100 triệu đồng

(Chi tiết theo phụ biểu số 2.5 kèm theo)

VI. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:

3.230 triệu đồng

VII. Dự phòng ngân sách:

502.587 triệu đồng

1. Cấp tỉnh:

293.819 triệu đồng

2. Cấp huyện, xã:

208.768 triệu đồng

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

1. Căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật, ban hành quyết định giao dự toán chi ngân sách địa phương năm 2019, chi tiết đến từng đơn vị, công trình, dự án với số tiền như các phụ biểu kèm theo Tờ trình số 187/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Đối với các Chương trình mục tiêu:

a) Chương trình mục tiêu Trung ương bổ sung, Chương trình mục tiêu quốc gia (gồm cả vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) chưa phân bổ chi tiết: Sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; Ủy ban nhân dân tỉnh lập phương án phân bổ chi tiết báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất trước khi quyết định thực hiện.

b) Chương trình, chính sách địa phương;

Đối với chương trình, chính sách thuộc nhiệm vụ chi thường xuyên đã có tiêu chí, định mức giao UBND tỉnh phân bổ theo quy định.

Đối với các Chương trình mục tiêu có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn sự nghiệp chưa được phân bổ chi tiết: Khi đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án phân bổ, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất trước khi quyết định thực hiện.

3. Chỉ đạo các ngành, các địa phương tổ chức, thực hiện; công khai dự toán đúng quy định; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, định kỳ báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; UBND tỉnh
- Đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH; HĐND tỉnh; UBND tỉnh
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND; UBND các huyện, TX, TP;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN