Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 119/2008/NQ-HĐND | Tuy Hòa, ngày 05 tháng 12 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG PHỐ Ở THÀNH PHỐ TUY HÒA NĂM 2008
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng;
Sau khi xem xét Tờ trình số 57/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên về Đề án đặt tên một số đường phố ở thành phố Tuy Hòa năm 2008; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án đặt tên 43 đường phố ở thành phố Tuy Hòa năm 2008 (danh mục theo văn bản đính kèm).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa V, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2008./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG Ở THÀNH PHỐ TUY HÒA NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 119/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Đường số 5A (điểm đầu giáp đường Độc Lập, điểm cuối giáp Xã lộ 19; rộng 16 mét, dài 1.850 mét) đặt tên đường Trần Hào.
2. Đường N5 (điểm đầu giáp đường Độc Lập, điểm cuối giáp Xã lộ 19; rộng 25 mét, dài 1.760 mét) đặt tên đường An Dương Vương.
3. Đường nội bộ số 1 (điểm đầu giáp đường N5, điểm cuối giáp đường số 5A; rộng 12 mét, dài 248,5 mét) đặt tên đường Chi Lăng.
4. Đường nội bộ số 2 (điểm đầu giáp đường N5, điểm cuối giáp đường số 5A; rộng 12 mét, dài 248,5 mét) đặt tên đường Chí Linh.
5. Đường nội bộ số 3 (điểm đầu giáp đường nội bộ số 1, điểm cuối giáp đường nội bộ số 2; rộng 12 mét, dài 100 mét) đặt tên đường Nguyễn Mỹ.
6. Đường nội bộ số 4 (điểm đầu giáp đường nội bộ số 1, điểm cuối giáp đường nội bộ số 2; rộng 12 mét, dài 100 mét) đặt tên đường Lưu Văn Liêu.
7. Đường nội bộ số 5 (điểm đầu giáp đường nội bộ số 1, điểm cuối giáp đường nội bộ số 2; rộng 12 mét, dài 100 mét) đặt tên đường Nguyễn Hoa.
8. Đường nội bộ số 6 (điểm đầu giáp đường nội bộ số 1, điểm cuối giáp đường nội bộ số 2; rộng 12 mét, dài 100 mét) đặt tên đường Trần Rịa.
9. Đường N6 (điểm đầu giáp đường Độc Lập, điểm cuối giáp Xã lộ 19; rộng 25 mét, dài 1.800 mét) đặt tên đường Lý Nam Đế.
10. Đường N7 (điểm đầu giáp đường Độc Lập, điểm cuối giáp Xã lộ 19; rộng 25 mét, dài 1.950 mét) đặt tên đường Trần Nhân Tông.
11. Đường QH 16 mét (điểm đầu giáp đường Độc Lập, điểm cuối giáp đường Trường Chinh; rộng 16 mét, dài 570 mét) đặt tên đường Tuệ Tĩnh.
12. Đường QH 16 mét (điểm đầu giáp đường Độc Lập, điểm cuối giáp đường Trường Chinh; rộng 16 mét, dài 570 mét) đặt tên đường Phù Đổng.
13. Đường QH 16 mét (điểm đầu giáp đường An Dương Vương mới, song song với đường Hùng Vương, điểm cuối giáp đường Trần Phú; rộng 16 mét, dài 5.400 mét) đặt tên đường Nguyễn Văn Huyên.
14. Đường số 9A (điểm đầu giáp đại lộ Hùng Vương, điểm cuối giáp Xã lộ 19; rộng 30 mét, dài 1.000 mét) đặt tên đường Hoàng Văn Thụ.
15. Đường số 9B (điểm đầu giáp đại lộ Hùng Vương, điểm cuối giáp Xã lộ 19; rộng 16 mét, dài 900 mét) đặt tên đường Phan Đăng Lưu.
16. Đường số 10 (điểm đầu giáp đại lộ Hùng Vương, điểm cuối giáp Xã lộ 19; rộng 25 mét, dài 1.050 mét) đặt tên đường Tố Hữu.
17. Đường số 10A (điểm đầu giáp đường Độc Lập, điểm cuối giáp đường QH 20 mét; rộng 16 mét, dài 1.350 mét) đặt tên đường Nguyễn Đức Cảnh.
18. Đường số 10B (điểm đầu giáp đường Trường Chinh, điểm cuối giáp đường QH 20 mét; rộng 16 mét, dài 820 mét) đặt tên đường Văn Cao.
19. Đường số 11A (điểm đầu giáp đường QH 16 mét, điểm cuối giáp đường QH 20 mét; rộng 16 mét, dài 520 mét) đặt tên đường Lê Đài.
20. Đường số 11B (điểm đầu giáp đại lộ Hùng Vương, điểm cuối giáp đường QH 16 mét; rộng 16 mét, dài 225 mét) đặt tên đường Lương Định Của.
21. Đường số 13 (điểm đầu giáp đường QH 16 mét, điểm cuối giáp đường QH 25 mét; rộng 16 mét, dài 975 mét) đặt tên đường Võ Trứ.
22. Đường QH 13,5 mét (điểm đầu giáp đại lộ Hùng Vương, điểm cuối giáp đường QH 16 mét; rộng 13,5 mét, dài 225 mét) đặt tên đường Nơ Trang Lơng.
23. Đường QH 16 mét (điểm đầu giáp đường N5, điểm cuối giáp đường số 14; rộng 16 mét, dài 1.580 mét) đặt tên đường Hà Huy Tập.
24. Đường QH 16 mét (điểm đầu giáp đường N5, điểm cuối giáp đường số 14; rộng 16 mét, dài 1.580 mét) đặt tên đường Tân Trào.
25. Đường QH 16 mét (điểm đầu giáp đường Nguyễn Hữu Thọ, điểm cuối giáp đường QH 16 mét; rộng 16 mét, dài 2.350 mét) đặt tên đường Nguyễn Hào Sự.
26. Đường QH 20 mét (điểm đầu giáp đường số 9B, điểm cuối giáp đường số 7A; rộng 20 mét, dài 2.390 mét) đặt tên đường Trần Suyền.
27. Đường QH 12 mét (điểm đầu giáp đường Nguyễn Hữu Thọ, điểm cuối giáp đường số 9A; rộng 12 mét, dài 1.050 mét) đặt tên đường Phạm Ngọc Thạch.
28. Đường QH 16 mét (điểm đầu giáp đường số 10A, điểm cuối giáp đường số 9A; rộng 16 mét, dài 650 mét) đặt tên đường Nguyễn Thế Bảo.
29. Đường QH 16 mét (điểm đầu giáp đường Nguyễn Trung Trực, điểm cuối giáp đường vành đai; rộng 16 mét, dài 300 mét) đặt tên đường Trương Định.
30. Đường QH 16 mét (điểm đầu giáp đại lộ Nguyễn Tất Thành, điểm cuối giáp đường Nguyễn Trung Trực; rộng 16 mét, dài 230 mét) đặt tên đường Tây Sơn.
31. Đường QH 16 mét (điểm đầu giáp đại lộ Nguyễn Tất Thành, điểm cuối giáp đường vành đai; rộng 16 mét, dài 400 mét) đặt tên đường Lương Thế Vinh.
32. Đường số 10 (điểm đầu giáp đại lộ Nguyễn Tất Thành, điểm cuối giáp đường vành đai; rộng 25 mét, dài 450 mét) đặt tên đường Nguyễn Bỉnh Khiêm.
33. Tỉnh lộ 7 (điểm đầu giáp đại lộ Nguyễn Tất Thành, điểm cuối giáp đường Hải Dương; rộng 16 mét, dài 1.350 mét) đặt tên đường Trần Quang Khải.
34. Xã lộ 21 (điểm đầu giáp Tỉnh lộ 7, điểm cuối giáp tuyến tránh Quốc lộ 1A; rộng 16 mét, dài 2.600 mét) đặt tên đường Côn Sơn.
35. Xã lộ 22 (điểm đầu giáp Tỉnh lộ 7, điểm cuối giáp đường QH 20 mét; rộng 16 mét, dài 1.000 mét) đặt tên Mạc Thị Bưởi.
36. Đường số 7 (điểm đầu giáp đường Lê Trung Kiên, điểm cuối giáp đường Nguyễn Thái Học; rộng 16 mét, dài 700 mét) đạt tên đường Hàm Nghi.
37. Đường số 8 (điểm đầu giáp đường Lê Trung Kiên, điểm cuối giáp đường Nguyễn Trãi nối dài; rộng 20 mét, dài 1.300 mét) đặt tên đường Mai Xuân Thưởng.
38. Đường số 8A (điểm đầu giáp đường Lê Thành Phương, điểm cuối giáp đường Nguyễn Trãi nối dài; rộng 12 mét, dài 900 mét) đặt tên đường Cần Vương.
39. Đường QH 16 mét (điểm đầu giáp đường Duy Tân, điểm cuối giáp đường Lương Văn Chánh; rộng 16 mét, dài 110 mét) đặt tên đường Thành Thái.
40. Đường QH 12 mét (điểm đầu giáp đường Nguyễn Huệ, điểm cuối giáp đường Lý Thường Kiệt; rộng 12 mét, dài 240 mét) đặt tên đường Trần Mai Ninh.
41. Đường QH 16 mét (điểm đầu giáp đại lộ Hùng Vương, điểm cuối giáp đường Bà Triệu; rộng 16 mét, dài 170 mét) đặt tên đường Hồ Xuân Hương.
42. Đường QH 16 mét (điểm đầu giáp đường Lý Thái Tổ, điểm cuối giáp đường Nguyễn Công Trứ; rộng 16 mét, dài 300 mét) đặt tên đường Trần Nhật Duật.
43. Xã lộ 19 (điểm đầu giáp đường Nguyễn Huệ, điểm cuối giáp đại lộ Nguyễn Tất Thành; rộng 16 mét, dài 5.400 mét) đặt tên đường Mậu Thân.
- 1Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2014 về đặt tên đường, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
- 2Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế (Đợt VII)
- 3Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về đặt tên tuyến đường trên địa bàn thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2015 về đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Phố Ràng, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 1976/2007/QĐ-UBND về đặt tên đường phố ở thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà đợt I - 2007 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 1977/2007/QĐ-UBND về đặt tên đường phố ở thị trấn Phú Bài, huyện Hương Thủy đợt I - 2007 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Nghị quyết 8c/2007/NQ-HĐND về đặt tên đường phố ở thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà đợt I - 2007 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Nghị quyết 8d/2007/NQ-HĐND về đặt tên đường phố ở thị trấn Phú Bài, huyện Hương Thủy đợt I - 2007 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2014 về đặt tên đường, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
- 5Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế (Đợt VII)
- 6Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về đặt tên tuyến đường trên địa bàn thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2015 về đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Phố Ràng, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 1976/2007/QĐ-UBND về đặt tên đường phố ở thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà đợt I - 2007 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Quyết định 1977/2007/QĐ-UBND về đặt tên đường phố ở thị trấn Phú Bài, huyện Hương Thủy đợt I - 2007 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Nghị quyết 8c/2007/NQ-HĐND về đặt tên đường phố ở thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà đợt I - 2007 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Nghị quyết 8d/2007/NQ-HĐND về đặt tên đường phố ở thị trấn Phú Bài, huyện Hương Thủy đợt I - 2007 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Nghị quyết 119/2008/NQ-HĐND về đặt tên đường phố ở thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên năm 2008
- Số hiệu: 119/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/12/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Đào Tấn Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra