- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 1Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về đặt, đổi, bãi bỏ tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
- 2Nghị quyết 33/2023/NQ-HĐND về đặt tên đường, điều chỉnh giới hạn của tuyến đường đã được đặt tên và đặt tên công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cà Mau, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 118/2007/NQ-HĐND | Cà Mau, ngày 07 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐẶT MỘT SỐ TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
KHÓA VII – KỲ HỌP THỨ 11
(Từ ngày 04 đến ngày 07 tháng 12 năm 2007)
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ VHTT về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Xét Tờ trình số 50 /TTr-UBND ngày 23/11/2007 của UBND tỉnh Cà Mau về việc thông qua danh sách đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 07/BC-VHXH ngày 03/12/2007 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh Cà Mau;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 11 đã thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Số TT | Đường mới đặt tên | Giới hạn | Tên gọi cũ | |
Đầu đường | Cuối đường | |||
| Phường 1 | |||
1 | Lương Thế Vinh | Lý Văn Lâm | Ngô Quyền | Đ.Kênh Thống Nhất |
2 | Võ Văn Tần | Lý Văn Lâm | Đường Số 10 | Đường Bến Xếp Dở |
3 | Nguyễn Cư Trinh | Đất trống | Đất trống | Đường chưa có tên |
4 | Nguyễn Tri Phương | Ngô Quyền | Đường số 6 | Đường Số 02 |
5 | Đại Đức Hữu Nhem | Lý Văn Lâm | Đất vườn | Hẻm Chùa Monivongsa |
| Phường 4 | |||
6 | Nguyễn Thiện Năng | Quốc lộ 63 | Lâm Thành Mậu | Đường Rạch Chùa |
| Phường 5 | |||
7 | Nguyễn Đình Thi | Đường 3 tháng 2 | Tô Hiến Thành | Đường chưa có tên |
8 | Tôn Thất Tùng | Ngô Gia Tự | Quang Trung | Đường Số 6 |
9 | Ung Văn Khiêm | Nguyễn Du | Đường 3/2 | Đường chưa có tên |
10 | Huyền Trân Công chúa | Ngô Gia Tự | Quang Trung | Đường chưa có tên |
11 | Trần Văn Phú | Đường 30/4 | Trần Văn Thời | Đường Số 01 |
12 | Mạc Đĩnh Chi | Tô Hiến Thành | đường 3/2 | Đường Số 04 |
13 | Lê Hoàng Thá | Tô Hiến Thành | Đường 3/2 | Đường Số 05 |
14 | Lê Công Nhân | Nguyễn Du | Đường 3/2 | Đường chưa có tên |
| Phường 7 | |||
15 | Huỳnh Thúc Kháng | Bến đò phường 7 | Giáp ranh Hòa Thành | Cà Mau Hòa Thành |
16 | Đoàn Thị Điểm | Nhà số 177 | Đến nhà số 229/3 | Đường Số 1 |
17 | Hồ Trung Thành | An Dương Vương | Hẻm 63 | Đường Ôtô Số 1 |
18 | La Văn Cầu | Hùng Vương | Lưu Trọng Lư | Đường Nội Bộ |
19 | Sư Vạn Hạnh | An Dương Vương | Số 40, Hùng Vương | Đường chưa có tên |
| Phường 8 | |||
20 | Quách Văn Phẩm | Lê Hồng Phong | Đường cùng | Đường Số 1, Khu D |
21 | Trần Văn Ơn | Đường Số 1, Khu D | Đường cùng | Đường Số 8, Khu D |
| Phường 9 | |||
22 | Hồ Tùng Mậu | Quốc lộ 63 | Sông Cũ | Đường Số 1 |
23 | Mậu Thân | Quốc lộ 63 | Đường Số 10 | Vành Đai Số 2 |
24 | Trần Quang Diệu | Đường Số 17 | Đất ruộng | Đường Số 10 |
25 | Thế Lữ | Đường Số 13 | Đường Số 15 | Đường Số 12 |
26 | Xuân Diệu | Đường Số 13 | Đường Số 15 | Đường Số 14 |
27 | Võ Thị Sáu | Đường Số 10 | Đường Số 16 | Đường Số 15 |
28 | Nguyễn Văn Linh | Ngô Quyền | Đường Số 1 | Đường Vành Đai 1 |
29 | Đồng Khởi | Đường Số 4 | Đường Vành Đai 1 | Đường chưa có tên |
30 | Nam Kỳ khởi nghĩa | Ngô Quyền | Đường Số 1 | Đường chưa có tên |
31 | Phan Đăng Lưu | Đường Số 4 | Đường Vành Đai 1 | Đường chưa có tên |
32 | Nguyễn Hữu Thọ | Ngô Quyền | Đường Vành Đai 1 | Đường chưa có tên |
33 | Nguyễn Trung Trực | Đường Số 9 | Đường Số 6 | Đường chưa có tên |
34 | Thoại Ngọc Hầu | Đường Số 4 | Đường Số 5 | Đường chưa có tên |
35 | Cao Văn Lầu | Đường Số 4 | Đường Số 5 | Đường chưa có tên |
36 | Tuệ Tĩnh | Đường Số 2 | Đường Số 5 | Đường chưa có tên |
37 | Nguyễn Hữu Cảnh | Đường Số 4 | Đường Số 5 | Đường chưa có tên |
38 | Nguyễn Bính | Đường Số 9 | Đường Số 7 | Đường chưa có tên |
39 | Sương Nguyệt Anh | Đường Số 9 | Đường Số 3 | Đường chưa có tên |
40 | Nguyễn Thiện Thuật | Quốc lộ 63 | Đường Số 4 | Đường chưa có tên |
41 | Trần Đại Nghĩa | Đường Số 16 | Đường Số 4 | Đường chưa có tên |
42 | Nguyễn Hữu Nghĩa | Đường Số 1 | Đất trống | Đường chưa có tên |
43 | Ngô Thời Nhiệm | Đường Số 1 | Đất trống | Đường chưa có tên |
44 | Trương Định | Đường Số 1 | Đất trống | Đường chưa có tên |
45 | Trần Hữu Trang | Đường Số 3 | Đường Số 15 | Đường chưa có tên |
46 | Khởi nghĩa Hòn Khoai | Đường Số 13 | Đường Số 15 | Đường chưa có tên |
47 | Đoàn Giỏi | Đường Số 10 | Đường Số 16 | Đường chưa có tên |
| Xã Lý Văn Lâm | |||
48 | Tân Hưng | Quốc lộ 1A | Đất trống | Đường Số 1 |
49 | Lương Định Của | Đình Tân Hưng | Đất trống | Đường Số 1 |
50 | Huỳnh Quảng | Đường Số 1 | TT thương mại | Đường Số 2 |
51 | Kim Đồng | Đường Số 2 | Đường Số 10 | Đường Số 3 |
52 | Tam Giang | Đường Số 10 | Đường Số 6 | Đường Số 4 |
53 | Hàm Nghi | Quốc Lộ 1A | Đất trồng | Đường Số 5 |
54 | Ninh Bình | Đường Số 5 | Đường Số 1 | Đường Số 5 |
2. Đặt tên công trình công cộng:
Công viên Hồng Bàng, nằm trên địa bàn phường 7, thành phố Cà Mau, giới hạn bởi các đường: Lý Thường Kiệt, Hùng Vương và An Dương Vương. Tên gọi cũ là công viên Phường 7.
(kèm theo sơ đồ, vị trí, quy mô, giới hạn của 54 con đường và 1 công trình công cộng).
Điều 2. Giao UBND tỉnh triển khai thực hiện việc đặt tên đường và công trình công cộng theo Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2007./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 01/2013/QĐ-UBND đặt tên đường đô thị thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước (đợt 1)
- 2Quyết định 02/2013/QĐ-UBND đặt tên đường đô thị thị trấn Thanh Bình, huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước (đợt 1)
- 3Quyết định 03/2013/QĐ-UBND đặt tên đường đô thị thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước (đợt 3)
- 4Nghị Quyết 03/2010/NQ-HĐND đặt tên một số đường trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về đặt, đổi, bãi bỏ tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
- 2Nghị quyết 33/2023/NQ-HĐND về đặt tên đường, điều chỉnh giới hạn của tuyến đường đã được đặt tên và đặt tên công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cà Mau, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 01/2013/QĐ-UBND đặt tên đường đô thị thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước (đợt 1)
- 6Quyết định 02/2013/QĐ-UBND đặt tên đường đô thị thị trấn Thanh Bình, huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước (đợt 1)
- 7Quyết định 03/2013/QĐ-UBND đặt tên đường đô thị thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước (đợt 3)
- 8Nghị Quyết 03/2010/NQ-HĐND đặt tên một số đường trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Nghị quyết 118 /2007/NQ-HĐND về đặt một số tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cà Mau
- Số hiệu: 118/2007/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Võ Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/12/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực