- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 6Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 7Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 10Nghị quyết 105/2023/QH15 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024 do Quốc hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 112/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 07 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Căn cứ Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 199/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất phân bổ vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng với tổng số vốn là 14.095 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục I, II đính kèm).
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa X, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Nghị quyết số 112/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
(ĐVT: Triệu đồng)
Số TT | Chương trình, dự án | Kế hoạch vốn năm 2024 | Ghi chú | ||||
Tổng số | Vốn ngân sách trung ương | Vốn đối ứng ngân sách tỉnh | Vốn đối ứng ngân sách cấp huyện | vốn huy động | |||
| TỔNG SỐ | 14.095 | 12.586 | 509 | 750 | 250 |
|
I | Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo | 8.500 | 7.500 | 0 | 750 | 250 |
|
1 | Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo | 8.500 | 7.500 | 0 | 750 | 250 |
|
1.1 | Huyện Kế Sách | 8.500 | 7.500 | 0 | 750 | 250 |
|
1.1.1 | Đường GTNT xã Xuân Hòa: tuyến Công Điền nhỏ (bờ nam); tuyến cặp rạch Ngã Lá; tuyến cặp sông Lung Sen Nhỏ; tuyến từ vàm Bầu Rắn đến vàm Cái Cao; tuyến ngã ba nghĩa trang - cầu thanh niên đoàn | 8.500 | 7.500 | 0 | 750 | 250 |
|
II | Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững | 5.595 | 5.086 | 509 | 0 |
|
|
1 | Tiểu dự án 3. Hỗ trợ việc làm bền vững | 5.595 | 5.086 | 509 | 0 |
|
|
1.1 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 5.595 | 5.086 | 509 | 0 |
|
|
1.1.1 | Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến và xây dựng các cơ sở dữ liệu | 5.595 | 5.086 | 509 | 0 |
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Nghị quyết số 112/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
TT | Danh mục dự án | Địa điểm xây dựng | Năng lực thiết kế | Địa điểm khoản của dự án | Mã số dự án đầu tư | Mã ngành kinh tế (loại, khoản) | Thời gian KC-HT | Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật | Lũy kế vốn đã bố trí đến kế hoạch năm 2023 | Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 | Kế hoạch năm 2024 | Ghi chú | |||||||||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó ngân sách trung ương | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó ngân sách trung ương | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó ngân sách trung ương | Trong đó ngân sách tình đối ứng | Trong đó ngân sách huyện đối ứng | Vốn huy động khác | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó ngân sách trung ương | Trong đó ngân sách tình đối ứng | Trong đó ngân sách huyện đối ứng | Vốn huy động khác | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
| 23.792 | 21.402 |
|
| 23.792 | 21.402 | 1.390 | 750 | 250 | 14.095 | 12.586 | 509 | 750 | 250 |
|
I | Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
|
|
|
|
|
|
| 8.500 | 7.500 |
|
| 8.500 | 7.500 | 0 | 750 | 250 | 8.500 | 7.500 | 0 | 750 | 250 |
|
1 | Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo |
|
|
|
|
|
|
| 8.500 | 7.500 |
|
| 8.500 | 7.500 | 0 | 750 | 250 | 8.500 | 7.500 | 0 | 750 | 250 |
|
1.1 | Đường GTNT xã Xuân Hòa: tuyến Công Điền nhỏ (bờ nam); tuyến cặp rạch Ngã Lá; tuyến cặp sông Lung Sen Nhỏ; tuyến từ vàm Bâu Rắn đến vàm Cái Cao; tuyến ngã ba nghĩa trang - cầu thanh niên đoàn | xã Xuân Hòa | 1.000mx2m; 800mx2m; 1,400mx2m; 2.400mx2m; 2.800mx2m | Kho bạc nhà nước Kế Sách | 8062154 | 292 | 2023 | 329/QĐ- UB(XDCB).23 ngày 23/10/2023 | 8.500 | 7.500 |
|
| 8.500 | 7.500 |
| 750 | 250 | 8.500 | 7.500 | 0 | 750 | 250 |
|
II | Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
|
|
|
|
|
|
| 15.292 | 13.902 |
|
| 15.292 | 13.902 | 1.390 |
|
| 5.595 | 5.086 | 509 |
|
|
|
1 | Tiểu dự án 3. Hỗ trợ việc làm bền vững |
|
|
|
|
|
|
| 15.292 | 13.902 |
|
| 15.292 | 13.902 | 1.390 |
|
| 5.595 | 5.086 | 509 |
|
|
|
1.1 | Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến và xây dựng các cơ sở dữ liệu | Sở LĐTBXH |
| Kho bạc nhà nước tỉnh Sóc Trăng | 7986626 | 314 | 2022-2025 | 2151/QĐ-UBND ngày 18/8/2022 | 15.292 | 13.902 |
|
| 15.292 | 13.902 | 1.390 |
|
| 5.595 | 5.086 | 509 |
|
|
|
- 1Nghị quyết 58/NQ-HĐND về điều chỉnh Nghị quyết phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- 3Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh, phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển (phần vốn phân bổ sau) và cập nhật danh mục dự án đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 05 năm (2021-2025) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 6Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 7Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 10Nghị quyết 58/NQ-HĐND về điều chỉnh Nghị quyết phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- 12Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh, phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển (phần vốn phân bổ sau) và cập nhật danh mục dự án đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 05 năm (2021-2025) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 13Nghị quyết 105/2023/QH15 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024 do Quốc hội ban hành
Nghị quyết 112/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 112/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Hồ Thị Cẩm Đào
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực