Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG, VỐN SỰ NGHIỆP QUY HOẠCH NĂM 2018

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ NĂM

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Xét Báo cáo số 118/BC-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công, Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2017 và kế hoạch năm 2018; Báo cáo thẩm tra số 46/BC-KTNS ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công năm 2018 với tổng số vốn là: 2.747,346 tỷ đồng, vốn sự nghiệp quy hoạch: 10 tỷ đồng, cụ thể như sau:

1. Vốn trái phiếu Chính phủ: 250 tỷ đồng bố trí cho Dự án đầu tư xây dựng công trình tuyến đường liên tỉnh nối đường vành đai V vùng Thủ đô Hà Nội với cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, đoạn trên địa phận tỉnh Thái Bình và cầu La Tiến.

2. Vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu: 291 tỷ đồng, bố trí cho 08 chương trình, cụ thể:

- Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng: 192,726 tỷ đồng.

- Chương trình đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp, cụm công nghiệp: 10 tỷ đồng.

- Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững: 14,274 tỷ đồng.

- Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư: 41 tỷ đồng.

- Chương trình mục tiêu Dân số - Y tế: 04 tỷ đồng.

- Chương trình mục tiêu phát triển văn hoá: 15 tỷ đồng.

- Chương trình mục tiêu Phát triển hạ tầng du lịch: 05 tỷ đồng.

- Chương trình mục tiêu Giáo dục - Việc làm và an toàn lao động: 09 tỷ đồng.

(Chi tiết biểu số 01)

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hoàn chỉnh kế hoạch theo ý kiến thẩm định, sau khi có quyết định chính thức, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.

3. Vốn đầu tư nước ngoài (ODA): 240,138 tỷ đồng, trong đó Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh: 102,079 tỷ đồng.

(Chi tiết biểu số 02)

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hoàn chỉnh kế hoạch theo ý kiến thẩm định, sau khi có quyết định chính thức, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.

4. Hỗ trợ xây dựng nhà ở cho người có công: 712,348 tỷ đồng, hỗ trợ thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở.

5. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 136,2 tỷ đồng, trả vay Ngân hàng phát triển 83,8 tỷ đồng thực hiện chương trình kiên cố hoá kênh mương, giao thông nông thôn, phần còn lại giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết.

6. Vốn cân đối ngân sách địa phương: 896,596 tỷ đồng, trong đó:

a) Thực hiện các nhiệm vụ của tỉnh: 75 tỷ đồng, gồm:

- Đối ứng các dự án ODA: 35 tỷ đồng;

(Chi tiết biểu số 03)

- Thanh toán trả nợ Dự án Cải tạo, nâng cấp đường 39B từ thị trấn Thanh Nê, huyện Kiến Xương đến thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy: 10 tỷ đồng;

- Hỗ trợ doanh nghiệp thuộc chương trình nước sạch nông thôn: 10 tỷ đồng;

- Sửa chữa lớn: 10 tỷ đồng;

- Vốn chuẩn bị đầu tư: 05 tỷ đồng;

- Bổ sung nhiệm vụ quy hoạch: 05 tỷ đồng.

b) Phân bổ chi tiết cho các dự án: 821,596 tỷ đồng, bố trí như sau:

* Bố trí đối ứng các dự án sử dụng ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu 417 tỷ đồng (trong đó thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh 90,101 tỷ đồng), gồm:

- 08 Công trình hoàn thành chưa phê duyệt quyết toán: 190 tỷ đồng;

- 10 dự án chuyển tiếp sang năm 2018: 140 tỷ đồng;

- 10 dự án khởi công mới sử dụng ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu năm 2018: 87 tỷ đồng.

(Chi tiết biểu số 04)

* Bố trí cho các dự án thuộc cấp tỉnh quản lý: 404,596 tỷ đồng, (trong đó thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh 51,616 tỷ đồng), gồm:

- Bố trí cho 08 công trình hoàn thành chưa phê duyệt quyết toán thuộc tỉnh quản lý: 31,263 tỷ đồng;

(Chi tiết biểu số 05)

- Bố trí cho các công trình chuyển tiếp và khởi công mới: 373,333 tỷ đồng, gồm:

+ 19 công trình lĩnh vực Giao thông - công nghiệp: 202,116 tỷ đồng;

+ 09 công trình lĩnh vực Nông nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản: 34,4 tỷ đồng;

+ 04 công trình lĩnh vực y tế: 21,5 tỷ đồng;

+ 07 công trình lĩnh vực Giáo dục đào tạo: 18 tỷ đồng;

+ 10 công trình lĩnh vực Văn hoá - xã hội: 55,5 tỷ đồng;

+ 07 công trình lĩnh vực An ninh, quốc phòng, quản lý nhà nước: 26,317 tỷ đồng;

+ Hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ khác: 15,5 tỷ đồng. (Chi tiết biểu số 06)

7. Vốn quy hoạch: 15 tỷ đồng (gồm: 10 tỷ đồng vốn sự nghiệp quy hoạch, 05 tỷ đồng bổ sung từ vốn đầu tư) được phân bổ cho các dự án, nhiệm vụ quy hoạch của tỉnh.

(Chi tiết biểu số 07)

8. Vốn đầu tư phát triển phân cấp cho cấp huyện: 221,064 tỷ đồng, cụ thể:

- Thành phố Thái Bình: 15,724 tỷ đồng;

- Huyện Quỳnh Phụ: 29,095 tỷ đồng;

- Huyện Hưng Hà: 29,024 tỷ đồng;

- Huyện Đông Hưng: 30,200 tỷ đồng;

- Huyện Thái Thụy: 35,085 tỷ đồng;

- Huyện Tiền Hải: 28,406 tỷ đồng;

- Huyện Kiến Xương: 27,657 tỷ đồng;

- Huyện Vũ Thư: 25,873 tỷ đồng.

9. Các nguồn vốn chưa phân bổ chi tiết, các nguồn vốn bổ sung: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến phân bổ, báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định danh mục phân bổ chi tiết, triển khai thực hiện.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khoá XVI, Kỳ họp thứ năm thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đặng Trọng Thăng

 

BIỂU 01:

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ (VỐN TRONG NƯỚC) KẾ HOẠCH NĂM 2018 (Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 08/12 /2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư ban đầu hoặc Quyết định đầu tư điều chỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ giao KH các năm

Lũy kế vốn đã bố trí từ khởi công đến hết năm 2015

KH trung hạn đã giao 2016-2020

Kế hoạch vốn NSTW năm 2016, 2017 đã giao

Kế hoạch năm 2018

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Trong đó: NSTW

Trong đó: NSTW

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó: Thanh toán nợ XDCB

Thu hồi ứng

Thu hồi ứng

Thanh toán nợ XDCB

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

TỔNG CỘNG

 

5.317.555

3.995.047

730.963

377.550

2.208.269

85.000

93.964

441.174

1.139.548

10.200

66.044

 

A

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XD NÔNG THÔN MỚI

 

 

 

 

 

873.090

 

2.350

104.330

136.200

 

 

 

B

XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

712.348

 

 

 

C

ĐẦU TƯ THEO CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

 

5.317.555

3.995.047

730.963

377.550

1.335.179

85.000

91.614

336.844

291.000

10.200

66.044

 

1

CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG

 

3.970.653

2.758.881

651.413

298.000

817.540

70.000

55.200

236.167

192.726

10.200

61.044

 

1

Dự án xây dựng cầu Tịnh Xuyên

2287; 23/10/2013

518.800

265.000

178.568

120.000

125.200

70.000

55.200

45.000

71.244

10.200

61.044

 

(2)

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2018

 

2.014.442

1.348.000

472.845

178.000

482.340

-

-

173.167

77.982

-

-

 

2

Đường 217 (ĐT 396B) từ cầu Hiệp đến Quốc lộ 39 (giai đoạn 1 từ cầu Hiệp đến Quốc lộ 10)

2378; 09/10/2012

571.256

450.000

168.150

143.000

123.180

 

 

50.000

14.000

 

 

 

3

Đường từ QL 39 đến Trà Giang

2468; 17/10/2012

636.595

130.000

287.000

25.000

51.148

 

 

38.167

10.982

 

 

 

4

Cầu vượt sông Trà Lý

909; 5/5/2014

505.662

398.000

 

 

164.012

 

 

39.000

25.000

 

 

 

5

Cải tạo nâng cấp đường ĐT.455( đường 216) Đoạn từ thị trấn Quỳnh Côi đến Quốc lộ 10

1753; 31/7/2014

 

200.000

 

 

60.000

 

 

10.000

10.000

 

 

 

6

Cải tạo nâng cấp đường cứu hộ cứu nạn từ thị trấn Diêm Điền đến đê sông Hóa xã Thụy Tân, huyện Thái Thụy (ĐT 461)

1625; 15/7/2014

105.835

60.000

14.000

10.000

24.000

 

 

16.000

8.000

 

 

 

7

Dự án đường ĐT.453 (đường tỉnh 226 cũ)

3296; 31/12/2014

195.094

110.000

3.695

 

60.000

 

 

20.000

10.000

 

 

 

(3)

Dự án hoàn thành sau năm 2018

 

839.530

548.000

-

-

120.000

-

-

18.000

20.000

-

-

 

1

Đường trục đến trung tâm huyện Quỳnh Phụ nối từ đường ĐT.396B đến đường ĐH.72 (ĐH.75), huyện Quỳnh Phụ

1580; 15/7/2015

255.530

170.000

 

 

65.000

 

 

18.000

10.000

 

 

 

2

Đường 217 từ Cầu Hiệp đến QL39 (giai đoạn 2 từ QL 10 đến Ql 39)

3134; 25/12/2014

584.000

378.000

 

 

55.000

 

 

-

10.000

 

 

 

(4)

Dự án khởi công mới

 

597.881

597.881

-

-

90.000

-

-

-

23.500

-

 

 

1

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ Thành phố Thái Bình qua cầu Tịnh Xuyên đến huyện Hưng Hà (giai đoạn 1: Đoạn từ thành phố Thái Bình đến đường ĐH.09 huyện Vũ Thư)

3096; 28/10/2016

361.239

361.239

 

 

45.000

 

 

-

10.000

 

 

 

2

Đường cứu hộ cứu nạn ĐH 91 từ xã Thái Giang đi xã Thái Dương (đấu nối QL 39 huyện Thái Thụy) giai đoạn 2

3008; 26/10/2016

156.631

156.631

 

 

27.000

 

 

-

8.000

 

 

 

3

Cải tạo nâng cấp đường cứu hộ, cứu nạn từ đê sông Trà Lý đến đường 219 xã Bình Nguyên

2117; 7/8/2017

80.011

80.011

 

 

18.000

 

 

-

5.500

 

 

 

II

CHƯƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP

 

100.000

100.000

-

-

44.000

-

-

-

10.000

-

 

 

1

Dự án đầu tư xây dựng một số công trình hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Tiền Hải (Trạm xử lý nước thải công suất 3.500m3/ngày đêm và xây dựng đường số 1, đường số 5)

3016; 28/10/2016

100.000

100.000

 

 

44.000

 

 

-

10.000

 

 

 

III

PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỦY SẢN BỀN VỮNG

 

272.872

219.452

69.550

69.550

68.225

-

-

7.951

14.274

-

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành trước 31/12/2017

 

50.162

44.726

29.775

29.775

10.225

-

-

7.951

2.274

-

 

 

1

Hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản cánh đồng kênh 80, xã Thái Xuyên, huyện Thái Thuỵ

913; 15/5/2013

50.162

44.726

29.775

29.775

10.225

 

 

7.951

2.274

 

 

 

(2)

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2018

 

162.710

124.726

39.775

39.775

50.000

-

-

-

8.000

-

 

 

1

Dự án khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá tại cửa Lân, xã Nam Thịnh, huyện Tiền Hải tỉnh Thái Bình (giai đoạn I)

2374; 10/10/2014

112.548

80.000

10.000

10.000

50.000

 

 

33.049

8.000

 

 

 

(3)

Dự án khởi công mới

 

60.000

50.000

-

-

8.000

-

-

-

4.000

-

 

 

1

Hạ tầng giống thuỷ sản Thái Đô, huyện Thái Thuỵ

 

60.000

50.000

 

 

8.000

 

 

-

4.000

 

 

 

IV

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU TÁI CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÒNG CHỐNG GIẢM NHẸ THIÊN TAI, ỔN ĐỊNH ĐỜI SỐNG DÂN CƯ

 

590.538

533.223

10.000

10.000

285.414

15.000

36.414

67.726

41.000

-

5.000

 

(1)

Dự án hoàn thành trước 31/12/2017

 

98.300

86.400

10.000

10.000

51.414

15.000

36.414

35.000

5.000

-

5.000

 

 

Dự án nhóm B

 

98.300

86.400

10.000

10.000

51.414

15.000

36.414

35.000

5.000

-

5.000

 

2

Củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển số 6 đoạn từ K11+500 đến K14+500 huyện Tiền Hải

98; 13/2/2014

98.300

86.400

10.000

10.000

51.414

15.000

36.414

35.000

5.000

 

5.000

 

(2)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

 

397.256

351.841

-

-

206.000

-

-

32.726

30.000

-

 

 

1

Nâng cấp hệ thống đê Hữu Luộc từ K0 - K36, giai đoạn II, giai đoạn 2 từ K3+000 đến K11+600, tu sửa và nâng cấp kè Đại Nẫm, kè Việt Yên và một số công trình trên tuyến

722; 25/3/2016

89.941

89.941

 

 

50.000

 

 

12.726

7.000

 

 

 

2

Nâng cấp hệ thống đê hữu Hoá từ K0 - K 16, huyện Quỳnh Phụ, giai đoạn 2 từ K5 đến K16 và một số công trình trên tuyến

718; 25/3/2016

80.100

80.100

 

 

56.000

 

 

5.000

8.000

 

 

 

3

Nâng cấp đê Tả Trà Lý từ K0-K42, giai đoạn 2 từ K6+600 đến K14+700 và một số công trình trên tuyến

767; 31/3/2016

80.702

80.702

 

 

40.000

 

 

5.000

5.000

 

 

 

4

Nâng cấp đê Hữu Trà Lý từ K0-K42, giai đoạn 2 từ K3+250 đến K11+00 và một số công trình trên tuyến

768; 31/3/2016

81.098

81.098

 

 

40.000

 

 

5.000

5.000

 

 

 

5

Dự án sắp xếp ổn định dân cư vùng thiên tai, tỉnh Thái Bình

720; 25/3/2016

65.415

20.000

 

 

20.000

 

 

5.000

5.000

 

 

 

(3)

Dự án khởi công mới năm 2018

 

94.982

94.982

-

-

28.000

-

-

-

6.000

-

 

 

1

Nâng cấp hệ thống đê Hồng Hà I từ K133 đến K150 và từ K150 đến K160 (từ Nhật Tảo đến Tân Đệ), giai đoạn 2 nâng cấp một số đoạn đê từ K150 đến K158+150 và một số hạng mục công trình trên tuyến

3010; 26/10/2016

94.982

94.982

 

 

28.000

 

 

-

6.000

 

 

 

V

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU DÂN SỐ Y TẾ

 

45.000

45.000

-

-

12.000

-

-

-

4.000

-

 

 

(1)

Dự án khởi công mới

 

45.000

45.000

-

-

12.000

-

-

-

4.000

-

 

 

1

Dự án nâng cao năng lực kiểm nghiệm, kiểm định chất lượng thuốc- mỹ phẩm- thực phẩm và đầu tư nâng cấp trang thiết bị Trung tâm Chăm sóc SKSS tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2016 - 2020

3058; 28/10/2016

45.000

45.000

 

 

12.000

 

 

-

4.000

 

 

 

VI

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN VĂN HOÁ

 

203.459

203.459

-

-

48.000

-

-

-

15.000

-

 

 

1

Dự án Quảng trường Thái Bình xây dựng Tượng đài "Bác Hồ với nông dân", công trình : Tượng đài "Bác Hồ với nông dân"

1629; 16/7/2014

203.459

203.459

 

 

48.000

 

 

-

15.000

 

 

 

VII

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG DU LỊCH

 

45.033

45.033

-

-

18.000

-

-

-

5.000

-

 

 

(2)

Dự án khởi công mới năm 2018

 

45.033

45.033

-

-

18.000

-

-

-

5.000

-

 

 

1

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường nối từ đường tỉnh 463 và khu di tích lịch sử quốc gia đặc biệt chùa Keo, huyện Vũ Thư

 

45.033

45.033

 

 

18.000

 

 

-

5.000

 

 

 

VIII

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIÁO DỤC, NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG

 

90.000

90.000

-

-

42.000

-

-

25.000

9.000

-

 

 

(1)

Dự án hoàn thành sau năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm dữ liệu thông tin thị trường lao động, dự báo cung - cầu lao động, khu điều hành và đào tạo kỹ năng nghề cho người lao động, tiếp và giải quyết chính sách bảo hiểm thất nghiệp

2584A; 30/10/2015

45.000

45.000

 

 

30.000

 

 

25.000

5.000

 

 

 

 

Dự án khởi công mới năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất phục vụ công tác đào tạo nghề để giải quyết việc làm cho người khuyết tật tại Trường Trung cấp nghề cho người khuyết tật tỉnh Thái Bình

2980; 20/10/2016

45.000

45.000

 

 

12.000

 

 

-

4.000

 

 

 

 

BIỂU 02A.

CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ KẾ HOẠCH VỐN NƯỚC NGOÀI (VỐN ODA VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI) NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (KHÔNG BAO GỒM VỐN NƯỚC NGOÀI GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC) KẾ HOẠCH NĂM 2018 (Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 08 /12 /2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

QĐ đầu tư ban đầu hoặc QĐ đầu tư điều chỉnh

Lũy kế vốn đã giải ngân đến hết KH năm 2016

Kế hoạch năm 2017

Kế hoạch đầu tư phát triển trung hạn

KH 2018 vốn nước ngoài cấp phát từ NSTW tính theo tiền Việt

Ghi chú

Số quyết định

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài cấp phát từ NSTW tính theo tiền Việt

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài cấp phát từ NSTW tính theo tiền Việt

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài cấp phát từ NSTW tính theo tiền Việt

Tổng số

Trong đó: NST W

Tính bằng ngoại tệ

Quy đổi ra tiền Việt

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trđó:

NS TW

TP CP

NS TW

TPCP

Đưa vào cân đối NST W

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

 

TỔNG CỘNG

 

755.391

84.832

39.805

 

670.559

-

313.621

32.364

20.856

973

281.258

49.026

10.132

-

-

38.894

355.453

-

355.453

138.059

 

1

Dự án Hỗ trợ y tế các tỉnh Đông Bắc Bộ và ĐB sông Hồng tỉnh Thái Bình

2816/ QĐ- UBN D, 26/11 /2014

226.985

6.485

-

10,5 triệu USD

220.500

-

81.186

3.216

-

 

77.970

1.192

900

 

 

292

60.916

-

60.916

10.942

 

2

Dự án tăng cường hệ thống xử lý chất thải y tế bệnh viện phụ sản và một số bệnh viện đa khoa tuyến huyện tại Thái Bình do Chính phủ Đức tài trợ

140/ QĐ- UBN D ngày 15/01 /2016

38.718

6.454

-

1,31 triệu EURO

32.264

-

-

-

-

 

-

1.500

500

 

 

1.000

32.264

-

32.264

7.000

 

3

Dự án tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai

2618, 28/9/ 2016

64.599

12.524

12.5 24

2,37 triệu USD

52.075

-

145

145

-

 

-

 

 

 

 

 

41.660

-

41.660

3.974

 

4

Dự án hợp phần phát triển bệnh viện Nhi Thái Bình

1153/ QĐ- UBN D ngày 05/6/ 2013, 3079/ QĐ- UBN D ngày 31/12 /2013 và 1183 ngày 05/5/ 2017

70.254

9.178

6.425

268,7 nghìn Yên Nhật

61.076

-

38.094

2.444

-

973

35.650

3.500

3.500

 

 

 

61.076

-

61.076

48.076

 

5

Dự án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải tại khu TTYT tỉnh và một số bệnh viện do Ngân hàng thế giới tài trợ

1740 ngày 4/8/2 015; 1739 ngày 4/8/2 015; 1808 ngày 12/8/ 2015; 2967 ngày 20/10 /2016 ; 309 ngày 1/2/2 016

78.613

8.138

-

 

70.475

-

2.073

1.073

-

 

1.000

1.432

1.432

 

 

 

46.827

-

46.827

45.827

 

6

Dự án thoát nước thành phố Thái Bình

2461/ QĐ- UBN D ngày 04/9/ 2008 3683/ QĐ- UBN D ngày 14/12 /2016

276.222

42.053

20.856

9,2 triệu EUR O

234.169

-

192.124

25.486

20.856

 

166.638

41.402

3.800

 

 

37.602

112.710

-

112.710

22.240

 

 

BIỂU 02B.

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ VỐN NƯỚC NGOÀI GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC KẾ HOẠCH NĂM 2017 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 08/12 /2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

QĐ đầu tư ban đầu hoặc QĐ đầu tư điều chỉnh

Lũy kế vốn đã giải ngân đến hết KH năm 2016

Kế hoạch 2017 được giao

Kế hoạch đầu tư phát triển trung hạn

KH 2018 Vốn nước ngoài

Ghi chú

Số quyết định

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài

Vốn đối ứng

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

NS T W

NSĐP và các nguồn khác

NST W

NSĐP và các nguồn khác

NST W

NSĐP và các nguồn khác

NSTW

Vốn nước ngoài

Tổng số

NSĐP và các nguồn vốn khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

 

TỔNG CỘNG

 

456.860

123.724

-

123.724

333.136

155.830

2.080

-

2.080

176.057

5.800

5.800

-

 

-

48.057

-

-

-

48.057

102.079

 

1

Dự án nâng cấp đê biển kết hợp giao thông thuộc chương trình SPRCC

1742/ QĐ UBND ngày 31/7/ 2015 và 2326 ngày 30/8/ 2017

255.723

100.723

 

100.723

155.000

99.750

1.000

 

1.000

98.750

1.000

1.000

 

 

 

18.750

 

 

 

18.750

56.250

 

2

Dự án phục hồi và phát triển rừng ngập mặn ven biển tỉnh Thái Bình nhằm ứng phó với BĐKH toàn cầu và nước biển dâng thuộc chương trình SPRCC

1709/ QĐ- UBND ngày 30/7/ 2015 và 2259 ngày 24/8/ 2017

156.070

18.856

 

18.856

137.214

56.000

1.000

 

1.000

55.000

4.700

4.700

 

 

 

20.000

 

 

 

20.000

34.320

 

3

Dự án giảm sóng ổn định bãi và trồng rừng ngập mặn bảo vệ đê biển 5 và 6

1692/Q Đ- UBND ngày 28/7 /2015 và2258 ngày 24/8/ 2017

45.067

4.145

 

4.145

40.922

80

80

 

80

22.307

100

100

 

 

 

9.307

 

 

 

9.307

11.509

 

 

BIỂU 03

KẾ HOẠCH VỐN ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA VÀ NGO - NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH, NĂM 2018 (Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 08/12 /2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Số quyết định

Tổng mức đầu tư

Lũy kế GN vốn đến 31/12/2016 và kế hoạch 2017

Khối lượng thực hiện từ đầu dự án đến 31/12/2017

Kế hoạch vốn đối ứng năm 2018

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

TỔNG SỐ (A+B)

 

1.460.660

297.760

1.162.922

58.260

475.318

64.111

539.448

35.000

 

A

DỰ ÁN ODA (I+II)

 

1.458.091

297.093

1.161.020

57.888

473.416

64.111

537.546

34.705

 

I

Các dự án hoàn thành

 

276.222

42.053

234.169

31.069

204.061

39.637

232.319

8.600

 

1

Dự án cải tạo và xây dựng hệ thống thoát nước thành phố

2461 ngày 04/9/2008 và 3683 ngày 14/12/2016

276.222

42.053

234.169

31.069

204.061

39.637

232.319

8.600

 

II

Dự án đang triển khai

 

1.181.869

255.040

926.851

26.819

269.355

24.474

305.227

26.105

 

1

Dự án hợp phần phát triển Bệnh viện Nhi- Thái Bình

1153 ngày 15/6/2013 và 1729 ngày 30/6/2016

143.418

18.757

124.661

9.767

13.000

10.102

61.067

3.000

 

2

Dự án xây dựng hệ thống xử lý chất thải tại khu trung tâm y tế tỉnh và một số bệnh viện (gồm 05 dự án hợp phần)

 

78.613

8.160

70.475

2.506

1.000

2.506

-

4.710

 

2,1

DA xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế bệnh viện đa khoa Phụ Dực

1740 ngày 04/8/2015

6.680

1.036

5.666

324

-

324

-

700

 

2,2

DA xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế bệnh viện Lao và bệnh Phổi

1739 ngày 04/8/2015

5.592

804

4.788

296

-

296

-

500

 

2,3

DA xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế bệnh viện đa khoa tỉnh

1808 ngày 12/8/2015

27.313

2.550

24.763

757

-

757

-

1.750

 

2,4

Dự án xử lý nước thải khu Trung tâm y tế

2967 ngày 20/10/2016

26.455

2.805

23.650

500

-

500

-

1.430

 

2,5

Dự án Hỗ trợ xử lý rác thải lây nhiễm tại BVĐK Quỳnh Phụ

309 ngày 01/02/2016

12.573

965

11.608

629

1.000

629

-

330

 

3

Dự án nâng cấp tuyến đê biển kết hợp giao thông thuộc Chương trình SPRCC

1724 ngày 31/7/2015 và 2326 ngày 30/8/2017

255.723

100.723

155.000

1.000

98.750

2.100

98.750

5.300

 

4

Dự án XD công trình phục hồi và phát triển rừng ngập mặn ven biển tỉnh Thái Bình nhằm ứng phó với BĐKH toàn cầu và nước biển dâng thuộc chương trình SPRCC

1709 ngày 30/7/2015

156.070

18.856

137.214

4.700

55.000

2.100

55.000

6.495

 

5

Dự án giảm sóng ổn định bãi và trồng rừng ngập mặn bảo vệ đê biển 5 và 6, tỉnh Thái Bình thuộc chương trình SPRCC

1692 ngày 28/7/2015 và 2258 ngày 24/8/2017

45.067

4.145

40.922

80

22.307

80

22.307

-

 

6

Dự án hỗ trợ y tế các tỉnh Đông bắc bộ và đồng bằng sông Hồng

2816 ngày 26/11/2014

226.985

6.485

220.500

3.666

79.298

3.666

68.103

800

 

7

Dự án cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm pha II (2016-2020)

1962/QĐ-BNN-HTQT ngày 27/5/2015 của Bộ NN&PTNT

172.788

78.960

93.828

3.500

 

3.500

 

3.800

 

8

Dự án tăng cường hệ thống xử lý chất thải y tế bệnh viện phụ sản và một số bệnh viện đa khoa tuyến huyện tại Thái Bình do Chính phủ Đức tài trợ

140 ngày 15/01/2016

38.718

6.454

32.264

100

-

100

-

1.000

 

9

Dự án tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai

2168/QĐ- UBND ngày 28/9/2016

64.487

12.500

51.987

1.500

 

320

 

1.000

 

B

CÁC DỰ ÁN NGO

 

2.569

667

1.902

372

1.902

-

1.902

295

 

1

Dự án mái nhà an toàn tại xã Việt Thuận, huyện Vũ Thư

655/QĐ- UBND ngày 21/3/2017

1.175

288

887

155

887

 

887

133

 

2

Dự án mái nhà an toàn tại xã Quỳnh Bảo, huyện Quỳnh Phụ

4037/QĐ- UBND ngày 30/12/2016

1.394

379

1.015

217

1.015

 

1.015

162

 

 

BIỂU 04:

DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU BỐ TRÍ ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 08/12 /2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Tổng mức đầu tư ban đầu hoặc điều chỉnh

Luỹ kế vốn đã bố trí từ khởi công đến hết năm 2015

Dự kiến kế hoạch giai đoạn 2016-2020

Đã bố trí năm 2016, 2017

Kế hoạch 2018

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

Kế hoạch 2018 NSĐP

Thanh toán từ xi măng

Thu hồi ứng trước

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

 

TỔNG CỘNG

 

5.447.649

967.043

437.813

525.830

2.202.902

1.071.225

1.131.677

740.643

325.753

414.890

489.328

417.000

72.328

90.101

 

A

ĐỐI ỨNG DỰ ÁN HOÀN THÀNH

 

1.883.637

493.779

316.673

173.706

903.104

410.417

492.687

395.751

161.951

233.800

232.428

190.000

42.428

50.000

 

1

Đường Thái Thủy - Thái Thịnh

1700; 10/9/ 2010

267.683

63.900

37.000

23.500

122.200

29.000

93.200

73.000

29.000

44.000

47.200

38.000

9.200

 

 

2

Đường 217 (ĐT 396B) từ cầu Hiệp đến Quốc lộ 39 (GĐ1 từ cầu Hiệp đến Quốc lộ 10)

2378; 09/10 /2012

571.256

188.270

143.000

45.270

167.930

123.180

44.750

53.000

50.000

3.000

33.750

28.000

5.750

 

 

3

Nạo vét, kè bờ sông Bạch, thành phố Thái Bình

533; 22/3/ 2013

126.546

85.395

76.898

8.497

7.459

-

7.459

2.000

-

2.000

3.000

3.000

-

 

 

4

Dự án đầu tư xây dựng công trình Khu lưu niệm Nhà bác học Lê Quý Đôn, xã Độc Lập, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình (Giai đoạn 1)

2368; 30/10/ 2013

61.399

28.200

20.000

8.200

21.000

-

21.000

9.000

-

9.000

10.000

10.000

-

 

 

5

Cầu vượt sông Trà Lý

909; 5/5/ 2014

505.662

80.544

 

80.544

344.312

164.012

180.300

157.800

39.000

118.800

71.500

60.000

11.500

50.000

 

6

Hạ tầng nuôi trồng thủy sản cánh đồng kênh 80, xã Thái Xuyên, huyện Thái Thụy

913; 15/5/ 2013

50.162

29.775

29.775

-

16.225

10.225

6.000

7.951

7.951

-

3.000

3.000

-

 

 

7

Cải tạo nâng cấp đường cứu hộ cứu nạn từ thị trấn Diêm Điền đến đê sông Hóa xã Thụy Tân, huyện Thái Thụy (ĐT 461)

1625 ngày 15/7/ 2014

105.835

14.000

10.000

4.000

81.050

24.000

57.050

28.000

16.000

12.000

28.050

20.000

8.050

 

 

8

Dự án đường ĐT.453 (đường tỉnh 226 cũ)

3296; 31/12/ 2014

195.094

3.695

-

3.695

142.928

60.000

82.928

65.000

20.000

45.000

35.928

28.000

7.928

 

 

B

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP

 

2.372.668

473.264

121.140

352.124

915.798

400.808

514.990

338.892

163.802

175.090

169.900

140.000

29.900

40.101

-

1

Cải tạo, nâng cấp đường cứu hộ cứu nạn sông Luộc, sông Hóa từ An Khê đi An Mỹ, huyện Quỳnh Phụ (ĐH72)

2059A; 15/10/ 2011

258.041

120.640

76.640

44.000

26.360

16.360

10.000

16.360

16.360

-

7.000

7.000

-

 

 

2

Đường từ QL 39 đến Trà Giang

2468; 17/10/ 2012

636.595

282.124

25.000

257.124

128.348

51.148

77.200

91.167

38.167

53.000

24.200

15.000

9.200

-

-

-

Giai đoạn 2: Tuyến chính từ cầu Trà Giang đến Quốc lộ 39, xã Đông Tân

 

232.195

 

 

 

78.348

51.148

27.200

41.167

38.167

3.000

24.200

15.000

9.200

 

 

3

Đường cứu hộ cứu nạn từ đường tỉnh lộ 452 đến phà La Tiến

2371; 30/10 2013

51.486

8.000

8.000

-

20.500

10.500

10.000

10.500

10.500

-

10.000

10.000

-

 

 

4

Đường 217 từ Cầu Hiệp đến QL39 (giai đoạn 2 từ QL 10 đến Ql 39)

3134; 25/12/ 2014

584.000

 

 

 

240.000

55.000

185.000

20.000

-

20.000

30.000

30.000

-

20.101

 

5

Dự án khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá tại Cửa Lân, xã Nam Thịnh, huyện Tiền Hải (giai đoạn 1)

2374; 10/10/ 2014

112.548

11.000

10.000

1.000

68.800

52.800

16.000

44.049

33.049

11.000

5.000

5.000

-

 

 

6

Tu bổ, tôn tạo khu lưu niệm Lãnh tụ Nguyễn Đức Cảnh, huyện Thái Thuỵ, tỉnh Thái Bình (giai đoạn 1).

2374; 30/10/ 2013

39.112

1.500

1.500

 

32.000

20.000

12.000

30.000

20.000

10.000

2.000

2.000

-

 

 

7

Cải tạo nâng cấp đường ĐT.455 (đường 216) Đoạn từ thị trấn Quỳnh Côi đến Quốc lộ 10

1753; 31/7/ 2014

280.000

50.000

-

50.000

147.790

60.000

87.790

63.590

10.000

53.590

29.200

20.000

9.200

 

 

8

Đường trục đến trung tâm huyện Quỳnh Phụ nối từ đường ĐT.396B đến đường ĐH.72 (ĐH.75), huyện Quỳnh Phụ

1580; 15/7/ 2015

255.530

 

 

 

139.500

65.000

74.500

33.000

18.000

15.000

46.500

35.000

11.500

20.000

 

9

Nâng cấp hệ thống đê Hữu Luộc từ K0 - K36, giai đoạn II, giai đoạn 2 từ K3+000 đến K11+600, tu sửa và nâng cấp kè Đại Nẫm, kè Việt Yên và một số công trình trên tuyến

722; 25/3/ 2016

89.941

 

 

 

63.000

50.000

13.000

17.726

12.726

5.000

6.000

6.000

-

 

 

10

Dự án sắp xếp ổn định dân cư vùng thiên tai, tỉnh Thái Bình

720; 25/3 /2016

65.415

 

 

 

49.500

20.000

29.500

12.500

5.000

7.500

10.000

10.000

-

 

 

C

DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI 2018- 2020

 

1.191.344

-

-

-

384.000

260.000

124.000

6.000

-

6.000

87.000

87.000

-

-

-

1

Đường cứu hộ cứu nạn ĐH 91 từ xã Thái Giang đi xã Thái Dương (giai đoạn 2)

3008; 26/10/ 2016

156.631

 

 

 

39.300

27.000

12.300

300

-

300

10.000

10.000

-

 

 

2

Cải tạo nâng cấp đường cứu hộ, cứu nạn từ đê sông Trà Lý đến đường 219 xã Bình Nguyên

 

80.000

 

 

 

24.200

18.000

6.200

200

-

200

5.000

5.000

-

 

 

3

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ Thành phố Thái Bình qua cầu Tịnh Xuyên đến huyện Hưng Hà (giai đoạn 1: Đoạn từ thành phố Thái Bình đến đường ĐH.09 huyện Vũ Thư)

3096; 28/10/ 2016

361.239

 

 

 

60.000

45.000

15.000

-

-

-

13.000

13.000

-

 

 

4

Dự án đầu tư xây dựng một số công trình hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Tiền Hải (Trạm xử lý nước thải công suất 3.500 m3/ngày đêm và xây dựng đường số 1, đường số 5)

3016; 28/10 /2016

100.000

 

 

 

49.000

44.000

5.000

-

-

-

5.000

5.000

-

 

 

5

Hạ tầng giống thủy sản Thái Đô, huyện Thái Thụy

3079; 28/10/ 2016

60.000

 

 

 

10.200

8.000

2.200

200

-

200

2.000

2.000

-

 

 

6

Nâng cấp hệ thống đê Hồng Hà I từ K133 đến K150 và từ K150 đến K160 (từ Nhật Tảo đến Tân Đệ), giai đoạn 2 nâng cấp một số đoạn đê từ K150 đến K158+150 và một số hạng mục công trình trên tuyến

3010; 26/10/ 2016

94.982

 

 

 

35.000

28.000

7.000

-

-

-

5.000

5.000

-

 

 

7

Dự án nâng cao năng lực kiểm nghiệm, kiểm định chất lượng thuốc- mỹ phẩm- thực phẩm và đầu tư nâng cấp trang thiết bị Trung tâm Chăm sóc SKSS tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2016 - 2020

3058; 28/10/ 2016

45.000

-

 

-

14.000

12.000

2.000

-

-

-

2.000

2.000

-

 

 

8

Dự án Quảng trường Thái Bình xây dựng Tượng đài "Bác Hồ với nông dân", công trình : Tượng đài "Bác Hồ với nông dân"

1629; 16/7/ 2014

203.459

 

 

-

110.000

48.000

62.000

5.000

-

5.000

35.000

35.000

-

 

 

9

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường nối từ đường tỉnh 463 và khu di tích lịch sử quốc gia đặc biệt chùa Keo, huyện Vũ Thư

 

45.033

 

 

-

24.300

18.000

6.300

300

-

300

5.000

5.000

-

 

 

10

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất phục vụ công tác đào tạo nghề để giải quyết việc làm cho người khuyết tật tại Trường Trung cấp nghề cho người khuyết tật tỉnh Thái Bình

2980; 20/10/ 2016

45.000

 

 

-

18.000

12.000

6.000

-

-

-

5.000

5.000

-

 

 

 

BIỂU 05

DANH MỤC DỰ ÁN HOÀN THÀNH CHƯA QUYẾT TOÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 08/12 /2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

 

Danh mục dự án

Số quyết định; ngày, tháng, năm

Tổng mức đầu tư ban đầu hoặc điều chỉnh

Luỹ kế vốn đã bố trí từ khởi công đến hết năm 2015

Dự kiến giai đoạn 2016- 2020

Đã bố trí năm 2016, 2017

Kế hoạch 2018

Ghi chú

Tổng số

Trong đó: thu hồi ứng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

TỔNG CỘNG

 

144.049

52.651

77.737

29.224

31.263

-

 

1

Dự án đầu tư xây dựng Đền thờ liệt sỹ, tỉnh Thái Bình - Hạng mục: Ngoại cảnh, kè hồ, nhà bảo vệ, cổng chính, nhà văn bia

2026; 26/7/2016

17.648

7.934

9.500

6.500

2.500

 

 

2

Cải tạo, sửa chữa nhà học 3 tầng 18 phòng học và các hạng mục phụ trợ trường THPT Nam Duyên Hà

2586; 23/9/2016

8.021

 

7.986

4.586

3.000

 

 

3

Nhà khám và điều hành Bệnh viện Phụ sản

2334; 30/9/09 2929; 14/12/2012

50.817

41.567

6.227

4.227

1.500

 

 

4

Tu bổ, tôn tạo di tích đền Vân Đài, miếu Đồng Đài, xã Chí Hòa, Hưng Hà

1214; 17/5/2017

14.481

 

13.677

1.411

8.000

 

 

5

Sửa chữa khắc phục thiệt hại do bão số 01 năm 2016 gây ra đối với công trình Nhà thi đấu TDTT đa năng tỉnh

263; 23/01/2017

9.738

 

9.738

5.000

3.000

 

 

6

Nhà điều trị bệnh nhân phong số 4, Bệnh viện Phong da liễu Văn Môn

1369; 20/6/2014

9.131

3.150

4.894

3.000

1.263

 

 

7

Khắc phục thiệt hại do bão số 1 năm 2016 công trình bệnh viện Nhi Thái Bình

971; 19/4/2017

30.051

 

21.751

3.000

10.000

 

 

8

Xử lý thiệt hại bão số 1 năm 2016 - Trường Đại học Thái Bình

489; 27/02/2017

4.162

 

3.964

1.500

2.000

 

 

 

BIỂU 06

DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH TỈNH PHÂN BỔ KẾ HOẠCH NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 08/12 /2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

 

Danh mục dự án

Số quyết định; ngày, tháng, năm

Tổng mức đầu tư ban đầu hoặc điều chỉnh

Dự kiến giai đoạn 2016-2020

Đã bố trí năm 2016, 2017

Kế hoạch 2018

Ghi chú

Tổng số

Trong đó: thu hồi ứng

1

2

3

4

6

7

8

9

10

 

TỔNG CỘNG

-

12.870.957

1.511.353

608.686

373.333

51.616

 

I

Lĩnh vực Giao thông - Công nghiệp

-

10.139.137

992.642

462.026

202.116

51.616

 

1

Đường cứu hộ cứu nạn liên xã Quang Bình, Quang Minh, Minh Tân, Bình Thanh huyện Kiến Xương

2056; 14/10/2011

341.755

80.000

20.000

10.000

-

 

2

Tuyến đường ĐT.456 (đường trục I) từ cầu Vô Hối đến Diêm Điền, huyện Thái Thụy

3124; 31/10/2016;

298.175

215.000

115.000

10.000

-

 

3

Tuyến đường trục ĐH.60 đoạn từ cầu Văn Cẩm (ĐT.452) đi Đô Kỳ (ĐT.455) và đoạn từ ngã tư Trần Xá xã Văn Cẩm đi xã Bắc Sơn, huyện Hưng Hà sang xã Quỳnh Nguyên, huyện Quỳnh Phụ

36; 10/6/2015 1452; 21/04/2017

85.000

67.000

12.000

8.000

-

 

4

Dự án Đường vành đai phía nam, đường từ nút giao xã Vũ Đông đến nút giao QL 10 xã Đông Mỹ (từ cọc C51 đến nút giao QL 10)

135; 14/01/2016

302.128

245.637

194.021

51.616

51.616

 

5

Cầu qua sông 3/2 trên tuyến đường Kỳ Đồng kéo dài và nạo vét sông 3/2 (đoạn từ chợ cầu Nề đến sông Kiến Giang) Thành phố

771; 31/03/2016

24.924

21.410

9.410

5.000

-

 

6

Cầu Vũ Trung - Vũ Quý, huyện Kiến Xương

1732: 26/9/2014

37.000

24.941

4.941

6.000

-

 

7

Sửa chữa, nâng cấp đường Nguyễn Mậu Kiến (đoạn qua Khu công nghiệp Phúc Khánh, thành phố Thái Bình)

546; 04/3/2016

16.974

16.000

12.000

3.500

-

 

8

Tuyến đường ĐT455 (đường 216 cũ) đoạn từ nút giao với đường Thái Bình - Hà Nam đến xã Quỳnh Nguyên huyện Quỳnh Phụ

636; 16/3/2017

56.292

45.000

-

10.000

-

 

9

Dự án tuyến đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Thái Bình

-

1.182.000

20.000

-

10.000

-

 

10

Dự án đầu tư xây dựng đoạn tuyến nhánh nối từ QL39 đến dự án BOT (tuyến đường nối từ QL10 đến đường Thái Bình - Hà Nam, đoạn từ QL10 đến sông Trà Lý và cầu vượt sông Trà Lý

-

124.000

80.000

-

10.000

-

 

11

Đầu tư xây dựng công trình Khu cảng và dịch vụ cảng cụm công nghiệp, khu du lịch nghỉ dưỡng vui chơi giải trí tại Khu kinh tế Thái Bình thuộc xã Thái Thượng, huyện Thái Thụy (Hợp phần A: nạo vét luồng tàu biển, xây kè công trình bảo vệ tàu, hạ tầng kỹ thuật và giao thông đến hàng rào cảng)

-

7.200.000

10.000

-

5.000

-

 

12

Tuyến đường nối từ đường ĐT.396B với ĐH.76 đi khu Di tích A Sào, huyện Quỳnh Phụ

160; 24/01/2017

44.953

20.000

10.000

10.000

-

 

13

Cầu Xuân Trạch, huyện Quỳnh Phụ

19292; 27/12/2016

22.956

16.860

11.860

5.000

-

 

14

Đường từ QL39 qua UBND xã Thái Hưng đến Nhà lưu niệm chủ tịch Hồ Chí Minh xã Hồng An, huyện Hưng Hà (Đoạn từ cầu Dương Xuân xã Thái Hưng đi cầu Giàng xã Tiến Đức)

10593; 18/12/2013

12.334

9.925

4.925

5.000

-

 

15

Xử lý khẩn cấp cầu Giác trên tuyến đường từ QL.39 đi các xã phía đông bắc huyện Hưng Hà

6543; 28/09/2016

12.481

9.869

4.869

5.000

-

 

16

Xây dựng công trình đường ĐT.457 (đường 222 cũ) đoạn từ cầu Trà Giang đi xã Bình Minh, huyện Kiến Xương

2029; 23/12/2016

182.178

50.000

30.000

20.000

-

 

17

Cải tạo, nâng cấp đường cứu hộ, cứu nạn, phòng chống lụt bão đê hữu Trà Lý và đê cửa sông Hữu Trà Lý thuộc các xã Lê Lợi, Nam Cao, Thượng Hiền, huyện Kiến Xương

482; 09/05/2014

46.028

33.000

28.000

5.000

-

 

18

Cải tạo, nâng cấp đường 219 đoạn từ cầu Rọng đến đê hữu Trà Lý, xã Quốc Tuấn, huyện Kiến Xương

1581; 03/11/2015 và 283; 23/3/2017

14.959

8.000

5.000

3.000

-

 

19

Cải tạo nâng cấp Đường liên xã Quang Trung - Quang Minh - Minh Hưng, huyện Kiến Xương

1919; 22/11/2017

135.000

20.000

 

20.000

-

 

II

Nông nghiệp, thủy lợi, thủy sản

-

100.051

85.000

21.000

34.400

-

 

1

Cải tạo, nâng cấp trại nuôi cá thực nghiệm nuôi cá Hòa Bình và Trại giống nước ngọt Vũ Lạc thuộc trung tâm giống thủy sản Thái Bình

3078; 28/10/2016

10.068

10.000

3.000

3.400

-

 

2

Xử lý khẩn cấp kè Đào Thành xã Canh Tân, huyện Hưng Hà từ K4+100 đến K4+700, đê hữu Luộc

3673; 14/12/2016

14.420

13.000

3.000

8.000

-

 

3

Xử lý khẩn cấp đê bối Hồng Minh - Chí Hòa, từ K2+900 đến K6+200, đê tả Trà Lý, huyện Hưng Hà

3435; 28/11/2016

14.487

13.000

4.000

7.000

-

 

4

Xử lý khẩn cấp đoạn cuối kè Vũ Bình và kè hai bờ cửa vào phía thượng lưu cống Nguyệt Lâm, xã Vũ Bình, huyện Kiến Xương

31; 09/01/2017

14.985

13.000

 

5.000

 

 

5

Xử lý khẩn cấp kè Nam Hồng từ K6+765 đến K6+956, huyện Tiền Hải

1868; 12/7/2017

9.614

9.500

2.000

2.000

 

 

6

xử lý cấp bách đê cửa sông Tả Diêm Hộ, đoạn từ K0+300 đến K2+300, xã Thụy Liên, huyện Thái Thụy

3547; 8/12/2016

14.716

13.000

2.500

2.000

 

 

7

Cải tạo, sửa chữa trạm thủy sản Bắc Thái Bình

323; 03/2/2017

1.407

1.000

-

1.000

-

 

8

Xử lý khẩn cấp đê Hữu Trà Lý từ K45+900 đến K46+200 và đê cửa sông hữu Trà Lý từ Ko đến K1+800 xã Hồng Thái - Kiến Xương

3408; 25/11/2016

14.600

7.000

2.000

5.000

-

 

9

Dự án tăng cường năng lực quan trắc, phân tích tài nguyên và môi trường

1456; 10/6/2016

5.755

5.500

4.500

1.000

-

 

III

Y tế

-

1.904.340

59.600

8.300

21.500

-

-

1

Dự án cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh

2355; 1/9/2017

34.900

24.000

4.000

6.000

-

 

2

Dự án đầu tư xây dựng các hạng mục phụ trợ Bệnh viện Mắt

2357; 01/9/2017

14.958

12.000

4.300

4.000

-

 

3

Cải tạo sửa chữa nhà I Bệnh viện đa khoa tỉnh (để bố trí cho Trung tâm ung bướu)

2813; 30/10/2017

4.482

3.600

-

1.500

-

 

4

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình quy mô 1.000 giường (giai đoạn 2)

-

1.850.000

20.000

-

10.000

-

 

IV

Giáo dục đào tạo

-

59.220

50.477

8.677

18.000

-

 

1

Dự án đầu tư xây dựng trường cán bộ thanh thiếu nhi

2727; 04/10/2016

11.039

10.100

5.100

2.000

-

 

2

Dự án cải tạo, sửa chữa một số hạng mục công trình Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình

381; 15/2/2017; 774; 05/4/2017

4.302

4.000

-

3.000

-

 

3

Đầu tư xây dựng nhà lớp học 3 tầng và khu dinh dưỡng trường mầm non Hoa Hồng

180; 3110/2016

7.622

7.277

3.277

2.000

-

 

4

Xây dựng nhà hiệu bộ Trường THPT Đông Thụy Anh

2774; 25/10/2017

7.338

5.900

100

3.000

-

 

5

Cải tạo, sửa chữa nhà học 3 tầng 21 phòng học, xây dựng trạm biến áp và hệ thống đường điện Trường THPT Tiên Hưng

2830; 31/10/2017

4.879

3.900

-

2.000

-

 

6

Xây dựng nhà học 3 tầng 15 phòng học Trường THPT Chu Văn An

2775; 25/10/2017

12.722

10.200

100

3.000

-

 

7

Đầu tư xây dựng nhà học 3 tầng trường THPT Lê Quý Đôn

3123; 31/10/2016

11.318

9.100

100

3.000

-

 

V

Lĩnh vực Văn hoá - Xã hội

-

166.301

116.300

22.600

55.500

-

 

1

Tu bổ, tôn tạo Đình, Đền, Chùa, Miếu Bình Cách xã Đông Xá, huyện Đông Hưng

940; 26/5/11

19.811

7.500

2.500

2.000

-

 

2

Dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích đình, đền Lại trì, xã Vũ Tây, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình

181; 31/10/2016

25.000

23.000

7.000

10.000

-

 

3

Khu hành cung lỗ giang, xã Hồng Minh, huyện Hưng Hà

932; 4/4/2017 và 426; 27/2/2017

19.132

19.000

10.000

7.000

-

 

4

Cụm bến Tượng thuộc khu di tích lịch sử Nhà Trần: Đình, Đền, Bến Tượng A Sào, xã An Thái, huyện Quỳnh Phụ

2680; 13/10/2017

32.800

25.000

3.000

10.000

-

 

5

Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất Trung tâm Cai nghiện ma túy và chăm sóc đối tượng xã hội tỉnh Thái Bình

2648; 10/10/2017

4.850

3.900

100

2.000

-

 

6

Dự án đầu tư xây dựng công trình trường quay truyền hình Đài phát thanh và truyền hình Thái Bình

3123a; 31/10/2016

9.150

7.400

-

3.000

-

 

7

Dự án bảo quản, tu bổ phục hồi di tích Miếu Hai thôn, xã Xuân Hòa, huyện Vũ Thư

2708; 17/10/2017

4.938

4.500

-

2.500

-

-

8

Đầu tư xe truyền hình lưu động Đài phát thanh truyền hình tỉnh

-

29.920

20.000

-

6.000

-

-

9

Đền Trần xã Tiến Đức, huyện Hưng Hà

-

11.200

3.000

-

10.000

-

 

10

Tu bổ, tôn tạo Di tích quốc gia Miếu ba thôn, chùa Hưng Quốc, xã Thụy Hải, huyện Thái Thụy (GĐ 2)

-

9.500

3.000

-

3.000

-

 

VI

An ninh quốc phòng, Quản lý nhà nước

-

379.049

162.800

59.483

26.317

-

 

1

Trụ sở làm việc Công an huyện Quỳnh Phụ

6523/QĐ-H41- H45 ngày 24/10/2013

70.313

11.063

10.746

317

-

 

2

Trụ sở làm việc Công an huyện Thái Thuỵ

307B/QĐ-H41- H45; 24/10/2014

64.827

25.000

8.000

5.000

-

 

3

Doanh trại - Bộ CHQS tỉnh

4508/QĐ-BQP; 29/10/2015

200.000

90.737

40.737

10.000

-

 

4

Xây dựng nhà để xe ô tô tại Trụ sở Tỉnh ủy

1244; 19/5/2017

1.643

1.600

-

1.500

-

 

5

Sửa chữa, xây dựng một số cơ sở vật chất của Trung tâm thông tin công tác tuyên giáo, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

1641; 23/6/2017

4.900

4.500

-

2.000

-

 

6

Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa trụ sở cơ quan Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh Thái Bình

-

2.629

2.100

-

1.500

-

-

7

Phân căn cứ Hậu cần - Kỹ thuật phía trước trong khu vực phòng thủ tỉnh Thái Bình

2812; 30/10/2017

34.738

27.800

-

6.000

-

 

VII

Hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ khác

-

122.859

44.534

26.600

15.500

-

-

1

Cải tạo sửa chữa phòng đặt máy chủ và đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin, hệ thống phần mềm tại Chi cục văn thư Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ

1106/QĐ-UBND; 11/5/2016

2.177

2.100

1.600

500

-

 

2

ứng dụng công nghệ thông tin vào phần mềm quản lý hồ sơ người có công

3128a; 31/10/2016

2.734

2.734

1.000

1.000

-

 

3

Thư viện điện tử thư viện số tỉnh Thái Bình phục vụ phát triển KTVHXH địa phương

3103; 28/10/2016

7.700

7.700

3.000

3.000

-

 

4

Phục chế, tu sửa, bảo quản, sưu tầm và trưng bày hiện vật thuộc Khu lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh tại xã Tân Hoà, huyện Vũ Thư

3092; 28/10/2016

2.429

2.000

1.000

1.000

-

 

5

Hỗ trợ Nhà làm việc các cơ quan Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Tiền Hải

8718; 08/12/2014

107.819

30.000

20.000

10.000

-

 

 

BIỂU 07:

DANH MỤC PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN QUY HOẠCH NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 08/12 /2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục

Tổng dự toán được duyệt

Kế hoạch 2018

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

 

15.000

 

A

Vốn sự nghiệp quy hoạch

 

10.000

 

 

Tiết kiệm 10% cải cách tiền lương

 

1.000

 

 

Phân bổ chi tiết cho các dự án

 

9.000

 

I

Dự án quy hoạch hoàn thành

14.560

6.372

 

1

Quy hoạch các điểm đấu nối vào các Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

1.672

1.072

 

2

Quy hoạch chi tiết phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

740

148

 

3

Rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

524

197

 

4

Quy hoạch hệ thống bến xe, bãi đỗ xe taxi và các tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, định hướng đến 2030

430

56

 

5

Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất cấp tỉnh

1.045

173

 

6

Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2015-2025, xét đến năm 2030

461

260

 

7

Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030

722

422

 

8

Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới chợ Thái Bình giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030

112

52

 

9

Quy hoạch phát triển nuôi cá lồng trên sông giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020

417

38

 

10

Quy hoạch phát triển nuôi cá lồng trên sông giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025

807

556

 

11

Quy hoạch tổng thể Thủy sản Thái Bình giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến 2030

362

162

 

12

Đề án điều tra, khảo sát lưu trữ cơ sở dữ liệu hiện trạng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị trên địa bàn thành phố Thái Bình

476

326

 

13

Xây dựng hệ thống mốc độ cao Quốc gia hạng IV tại các xã trên địa bàn Thành phố Thái Bình, huyện Vũ Thư và huyện Kiến Xương thuộc Chương trình xây dựng mốc độ cao Quốc gia hạng IV các xã trên địa bàn tỉnh

2.200

1.052

 

14

Quy hoạch bến bãi trung chuyển, kinh doanh cát và vật liệu ven sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình

975

240

 

15

Quy hoạch phát triển vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung trên địa bàn tỉnh Thái Bình

215

65

 

16

Đề án điều tra hiện trạng về đất và tài sản trên đất của các khu tập thể thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2014

204

204

 

17

Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thái Bình đến 2025

700

700

 

18

Bổ sung quy hoạch bến bãi trung chuyển, kinh doanh cát và vật liệu xây dựng ven sông, ven biển trên địa bàn tỉnh 2020

29

29

 

19

Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2020

27

27

 

20

Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2020 (bổ sung mỏ cát ven biển xã Thụy Trường, huyện Thái Thụy)

40

40

 

21

Công tác khảo sát, điều chỉnh cục bộ quy hoạch sử dụng đất lô KT, Khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh, tỉnh Thái Bình

55

55

 

22

Đề án điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển KCN tỉnh Thái Bình đến năm 2020 (bổ sung khu công nghiệp Xuân Hải, huyện Thái Thụy)

72

72

 

23

Điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu công nghiệp Gia Lễ

20

20

 

24

Quy hoạch phân khu mở rộng Khu công nghiệp Tiền Hải

1.809

300

 

25

Quy hoạch tuyên truyền cổ động trực quan và quảng cáo ngoài trời tỉnh Thái Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

289

69

 

26

Quy hoạch thiết chế văn hóa thể thao cơ sở tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030

157

37

 

II

Dự án quy hoạch chuyển tiếp

10.236

2.628

 

1

Đề án điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển các KCN tỉnh Thái Bình đến năm 2020 và giai đoạn 2020-2030

71

71

 

2

Kế hoạch ứng phó cấp tỉnh sự cố cháy nổ giàn khoan, đường ống dẫn dầu, khí tỉnh Thái Bình

662

300

 

3

Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035

5.193

1.000

 

4

Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch hệ thống kho, cửa hàng bán lẻ xăng dầu giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030

112

52

 

5

Quy hoạch tổng thể nông nghiệp nông thôn tỉnh Thái Bình giai đoạn đến năm 2020

1.387

100

 

6

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Thái Bình giai đoạn 2015-2020, định hướng đến năm 2025

478

61

 

7

Đề án rà soát, đánh giá hiện trạng, lập quy hoạch chỉnh trang trụ sở các xã trên địa bàn tỉnh

250

200

 

8

Điều chỉnh, bổ sung Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025

558

200

 

9

Quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Thái Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

362

100

 

10

Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thái Bình đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030

244

244

 

11

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu công viên sinh thái phường Hoàng Diệu

919

300

 

B

Bổ sung từ ngân sách tỉnh

7.380

5.000

 

I

Dự án quy hoạch chuyển tiếp

7.380

3.500

 

1

Quy hoạch phân khu xây dựng KCN - đô thị - thương mại dịch vụ Xuân Hải, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình

2.127

500

 

2

Quy hoạch phân khu xây dựng KCN Hàn Quốc - Thái Bình, Việt Nam (Khu công nghiệp Thụy Trường) tại huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình

2.324

1.324

 

3

Quy hoạch phân khu xây dựng KCN chuyên nông nghiệp tại huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình

2.929

1.676

 

II

Dự án quy hoạch triển khai mới

 

1.500

 

1

Quy hoạch chung khu kinh tế tỉnh Thái Bình

 

1.500

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp quy hoạch năm 2018 do tỉnh Thái Bình ban hành

  • Số hiệu: 11/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 08/12/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
  • Người ký: Đặng Trọng Thăng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/12/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản