- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2019/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN LA HÀ VÀ THỊ TRẤN SÔNG VỆ, HUYỆN TƯ NGHĨA, TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ- CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 72/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết về việc đặt tên các tuyến đường và tên công trình công cộng trên địa bàn thị trấn La Hà; đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Sông Vệ, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định việc đặt tên các tuyến đường, công trình cộng cộng trên địa bàn thị trấn La Hà và thị trấn Sông Vệ, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đặt tên các tuyến đường, công trình công cộng trên địa bàn thị trấn La Hà và thị trấn Sông Vệ, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Đặt tên 28 tuyến đường trên địa bàn thị trấn La Hà, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi
1. Đường Nguyễn Huệ: Điểm đầu giáp đầu cầu Bàu Giang (phía Nam); điểm cuối giáp đầu cầu La Hà (phía Bắc) (chiều dài 2.550 m).
2. Đường Trần Kiên: Điểm đầu giáp đường Đặng Thùy Trâm; điểm cuối giáp ranh giới thị trấn La Hà - xã Nghĩa Thương (chiều dài 1.990 m).
3. Đường Lê Quý Đôn: Điểm đầu giáp với điểm đầu của đường Nguyễn Thụy; điểm cuối giáp ranh giới thị trấn La Hà - xã Nghĩa Trung (chiều dài 1.190 m).
4. Đường Phạm Trung Mưu: Điểm đầu giáp núi Đá chẻ; điểm cuối giáp ranh giới thị trấn La Hà - xã Nghĩa Thương (chiều dài 1.530 m).
5. Đường Nguyễn Năng Lự: Điểm đầu giáp đường Nguyễn Huệ; điểm cuối giáp ranh giới thị trấn La Hà - xã Nghĩa Thương (chiều dài 660 m).
6. Đường Từ Ty: Điểm đầu giáp đường Nguyễn Huệ; điểm cuối giáp đầu cầu Phủ (phía Đông) (chiều dài 990 m).
7. Đường Nguyễn Nghiêm: Điểm đầu giáp đường Nguyễn Huệ; điểm cuối giáp ranh giới thị trấn La Hà - xã Nghĩa Thương (chiều dài 1.490 m).
8. Đường Trương Quang Giao: Điểm đầu giáp đường Nguyễn Huệ; điểm cuối giáp với điểm cuối của đường Đặng Thùy Trâm (chiều dài 810 m).
9. Đường Đặng Thùy Trâm: Điểm đầu giáp đường Nguyễn Huệ; điểm cuối giáp với điểm cuối của đường Trương Quang Giao (chiều dài 1.260 m).
10. Đường Nguyễn Thụy: Điểm đầu giáp với điểm đầu của đường Lê Quý Đôn; điểm cuối giáp Đường nội bộ khu dân cư phía Tây Cụm công nghiệp La Hà (chiều dài 1.200 m).
11. Đường Trương Quang Trọng: Điểm đầu giáp đường Lê Quý Đôn; điểm cuối giáp đường Phạm Cao Chẩm (chiều dài 650 m).
12. Đường Cổ Lũy: Điểm đầu giáp đường Hưng Nguyên; điểm cuối giáp đường Lê Quý Đôn (chiều dài 420 m).
13. Đường Bích Khê: Điểm đầu giáp đường Lê Quý Đôn; điểm cuối giáp đường Từ Ty (chiều dài 770 m).
14. Đường Võ Trọng Nguyễn: Điểm đầu giáp đường Trương Quang Giao; điểm cuối giáp đường Từ Ty (chiều dài 410 m).
15. Đường Phạm Cao Chẩm: Điểm đầu giáp đường Nguyễn Huệ; điểm cuối giáp đường Trương Quang Giao (chiều dài 900 m).
16. Đường Đá Sơn: Điểm đầu giáp đường Lê Quý Đôn; điểm cuối giáp đường Đặng Thùy Trâm (chiều dài 490 m).
17. Đường Hưng Nguyên: Điểm đầu giáp cổng Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Tư Nghĩa (phía Nam); điểm cuối giáp đường Nguyễn Viết Lãm (chiều dài 420 m).
18. Đường Thái Thú: Điểm đầu giáp đường Trần Kiên; điểm cuối giáp đường Đặng Thùy Trâm (chiều dài 380 m).
19. Đường Nguyễn Duy Cung: Điểm đầu giáp đường Bích Khê; điểm cuối giáp đường Phạm Cao Chẩm (chiều dài 640 m).
20. Đường Thu Xà: Điểm đầu giáp đường nội bộ khu dân cư hiện hữu phía Nam kênh N8; điểm cuối giáp đường Đá Sơn (chiều dài 280 m).
21. Đường La Hà Thạch Trận: Điểm đầu giáp đường Nguyễn Huệ; điểm cuối giáp Ngã ba ông Hoạch (chiều dài 400 m).
22. Đường Trần Ngọc Châu: Điểm đầu giáp đường Trương Quang Giao; điểm cuối giáp đường Từ Ty (chiều dài 240 m).
23. Đường Nguyễn Thiệu: Điểm đầu giáp đường Nguyễn Huệ; điểm cuối giáp đường Phạm Cao Chẩm (chiều dài 660 m).
24. Đường Lê Đình Cẩn: Điểm đầu giáp đường Nguyễn Huệ; điểm cuối giáp đường Nguyễn Năng Lự (chiều dài 850 m).
25. Đường Phạm Hữu Nhật: Điểm đầu giáp Hòn Đá Chẻ; điểm cuối giáp đường Đặng Thùy Trâm (chiều dài 700 m).
26. Đường Nguyễn Viết Lãm: Điểm đầu giáp khu dân cư phía Tây đường Nguyễn Huệ; điểm cuối giáp đường Trần Kiên (chiều dài 230 m).
27. Đường Đặng Ngọc Tuấn: Điểm đầu giáp đường Nguyễn Huệ; điểm cuối giáp đường Phạm Trung Mưu (chiều dài 250 m).
28. Đường Nguyễn Công Phương: Điểm đầu giáp đường Trần Kiên; điểm cuối giáp đường Đặng Thùy Trâm (chiều dài 420 m).
Điều 3. Đặt tên 02 công trình công cộng trên địa bàn thị trấn La Hà, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi
1. Công viên La Hà: Phía Bắc giáp đường Nguyễn Viết Lãm; phía Nam giáp Trường Trung học phổ thông số 1 Tư Nghĩa; phía Tây giáp đường Trần Kiên; phía Đông giáp Khu sinh thái Hard Rock (Núi Hùm); (diện tích 30.472 m2).
2. Quảng trường 24 tháng 3: Phía Bắc giáp đường Nguyễn Công Phương; phía Tây giáp đường Trương Quang Trọng; phía Nam giáp đường Trương Quang Giao; phía Đông giáp đường Trần Kiên; (diện tích 16.228 m2).
Điều 4. Đặt tên 22 tuyến đường trên địa bàn thị trấn Sông Vệ, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi
1. Đường Phạm Văn Đồng: Điểm đầu giáp đầu cầu Cây Bứa (phía Nam); điểm cuối giáp đầu cầu Sông Vệ mới (phía Bắc) (chiều dài 833 m).
2. Đường Võ Văn Kiệt: Điểm đầu giáp bờ Nam sông Cây Bứa; điểm cuối giáp đường Nguyễn Chánh (chiều dài 725 m).
3. Đường Chu Văn An: Điểm đầu giáp đường Tế Hanh; điểm cuối giáp đường Tố Hữu (chiều dài 702 m).
4. Đường Phạm Khoa: Điểm đầu giáp đường Xuân Diệu; điểm cuối giáp cổng chợ Sông Vệ (phía Bắc) (chiều dài 778 m).
5. Đường Nguyễn Ngọc Lê: Điểm đầu giáp đường Tế Hanh; điểm cuối giáp kênh N16A (chiều dài 490 m).
6. Đường Lê Khiết: Điểm đầu giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai; điểm cuối giáp đầu cầu Ông Tổng (phía Đông) (chiều dài 660 m).
7. Đường Phạm Cao Đài: Điểm đầu giáp đường Võ Tùng; điểm cuối giáp ngã tư Phạm Xuân Hòa - Phạm Cao Đài (quy hoạch) (chiều dài 236 m).
8. Đường Nguyễn Chánh: Điểm đầu giáp đường Phạm Văn Đồng; điểm cuối giáp ngã tư Phạm Xuân Hòa - Nguyễn Chánh (quy hoạch) (chiều dài 307 m).
9. Đường Trần Quang Diệu: Điểm đầu giáp đường Phạm Văn Đồng; điểm cuối giáp đường Phạm Xuân Hòa (chiều dài 350 m).
10. Đường Phạm Kiệt: Điểm đầu giáp đường Phạm Văn Đồng; điểm cuối giáp đường Phạm Xuân Hòa (chiều dài 330 m).
11. Đường Phạm Xuân Hòa: Điểm đầu giáp ngã tư Phạm Cao Đài - Phạm Xuân Hòa (quy hoạch); điểm cuối giáp ngã tư Nguyễn Chánh - Phạm Xuân Hòa (chiều dài 519 m).
12. Đường Tế Hanh: Điểm đầu giáp ngã ba Phạm Văn Đồng - Xuân Diệu; điểm cuối giáp đầu cầu Vạn Mỹ (phía Nam) (chiều dài 1.210 m).
13. Đường Bùi Phụ Thiệu: Điểm đầu giáp đường Xuân Diệu; điểm cuối giáp đường Hồ Giáo (chiều dài 375 m).
14. Đường Hồ Giáo: Điểm đầu giáp đường Phạm Khoa; điểm cuối giáp đường Nguyễn Ngọc Lê (chiều dài 260 m).
15. Đường Bùi Thị Xuân: Điểm đầu giáp đường Phạm Văn Đồng; điểm cuối giáp đường Nguyễn Ngọc Lê (chiều dài 360 m).
16. Đường Võ Tùng: Điểm đầu giáp đường Từ Hữu Lập; điểm cuối giáp đường Nguyễn Chánh (chiều dài 583 m).
17. Đường Xuân Diệu: Điểm đầu giáp đường Phạm Văn Đồng; điểm cuối giáp đường Nguyễn Ngọc Lê (chiều dài 360 m).
18. Đường Tố Hữu: Điểm đầu giáp đường Phạm Văn Đồng; điểm cuối giáp ranh giới thị trấn Sông Vệ - xã Nghĩa Hiệp (chiều dài 1.344 m).
19. Đường Yết Kiêu: Điểm đầu giáp đường Tố Hữu; điểm cuối giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai (Quốc lộ 1 cũ) (chiều dài 500 m).
20. Đường Hoàng Văn Thụ: Điểm đầu giáp đường Lê Khiết; điểm cuối giáp đầu cầu Ngòi (phía Bắc) (chiều dài 530 m).
21. Đường Nguyễn Thị Minh Khai: Điểm đầu giáp đường Yết Kiêu; điểm cuối giáp đầu cầu Sông Vệ cũ (phía Bắc) (chiều dài 460 m).
22. Đường Từ Hữu Lập: Điểm đầu giáp đường Phạm Văn Đồng; điểm cuối giáp đường Võ Văn Kiệt (chiều dài 202 m).
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XII, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 7 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Chợ Chùa, huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi
- 2Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Yên Bình, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái
- 3Nghị quyết 142/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên các cầu lớn vượt qua sông thuộc tuyến đường bộ ven biển Việt Nam đoạn qua tỉnh Thanh Hóa
- 4Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về đặt tên đường do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Nghị quyết 79/2019/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
- 6Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2019 về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Yên Thịnh, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 33/2020/QĐ-UBND về thực hiện Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An
- 8Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên các tuyến đường và điều chỉnh chiều dài tuyến đường trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Chợ Chùa, huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi
- 6Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Yên Bình, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái
- 7Nghị quyết 142/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên các cầu lớn vượt qua sông thuộc tuyến đường bộ ven biển Việt Nam đoạn qua tỉnh Thanh Hóa
- 8Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về đặt tên đường do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9Nghị quyết 79/2019/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
- 10Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2019 về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Yên Thịnh, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 33/2020/QĐ-UBND về thực hiện Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An
- 12Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên các tuyến đường và điều chỉnh chiều dài tuyến đường trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường, công trình cộng cộng trên địa bàn thị trấn La Hà và thị trấn Sông Vệ, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 11/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Bùi Thị Quỳnh Vân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết