- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 107/2010/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 03 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG KHÓA VII,
NHIỆM KỲ 2004 - 2011, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-VHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hoá - Thông tin Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Sau khi nghe Tờ trình số 7220/Tr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2010 về việc thông qua Đề án đặt tên đường và một số công trình công cộng tại thành phố Đà Nẵng, và Tờ trình số 7592/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2010 về việc đề nghị đặt tên một số công trình thể thao tại thành phố Đà Nẵng của Ủy ban nhân dân thành phố, báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên cho một số đường của thành phố như sau.
I. Khu dân cư Nguyễn Huy Tưởng 1, 2, 3 và Khu dân cư Hòa Phát 1, 2, 3, 4, 5 (quận Cẩm Lệ và Liên Chiểu): có 29 đường.
1. Đoạn đường từ đường Tôn Đức Thắng, đến giáp đường Tú Mỡ, chiều dài 540m, đặt tên là Nguyễn Văn Tạo.
2. Đoạn đường từ đường Nhơn Hòa 2, đến giáp đường Nguyễn Đình Tứ, chiều dài 350m, đặt tên là Ngô Thế Lân.
3. Đoạn đường từ đường Tú Mỡ, đến giáp khu dân cư đang thi công, chiều dài 710m, đặt tên là Đinh Liệt.
4. Đoạn đường từ đường 28,5m trước Bến xe Trung tâm, đến giáp khu dân cư đang thi công, chiều dài 1.110m, đặt tên là Lê Thạch.
5. Đoạn đường từ đường Đàm Văn Lễ, đến giáp đường Nhơn Hòa 3, chiều dài 500m, đặt tên là Nguyễn Quyền.
6. Đoạn đường từ đường 5,5m chưa đặt tên, đến giáp đường Nguyễn Đình Tứ, chiều dài 740m, đặt tên là Hoàng Tăng Bí.
7. Đoạn đường từ đường Hòa Nam 1, đến giáp đường Hòa Nam 5, chiều dài 380m, đặt tên là Đặng Như Mai.
8. Đoạn đường từ đường Nguyễn Công Hoan, đến giáp đường Nguyễn Huy Tưởng, chiều dài 620m, đặt tên là Tú Mỡ.
9. Đoạn đường từ đường Nguyễn Công Hoan, đến giáp đường Hòa Nam 6, chiều dài 530m, đặt tên là Lê Vĩnh Khanh.
10. Đoạn đường từ giao lộ giữa đường Nguyễn Công Hoan và đường Nguyễn Đình Tứ, đến giáp đường Nguyễn Huy Tưởng, chiều dài 620m, đặt tiếp tên là Nguyễn Đình Tứ.
11. Đoạn đường từ đường Lê Thạch, đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, chiều dài 220m, đặt tên là Đàm Văn Lễ.
12. Đoạn đường từ giao lộ giữa đường Nguyễn Đình Tứ và đường Đoàn Hữu Trung, đến giáp Khu dân cư Tây Trường Chinh chưa thi công, chiều dài 300m, đặt tiếp tên là Đoàn Hữu Trưng.
13. Đoạn đường từ giao lộ giữa đường Nguyễn Đình Tứ và đường Yên Thế, đến giáp Khu dân cư chưa thi công phía Tây đường Trường Chinh, chiều dài 300m, đặt tiếp tên là Yên Thế.
14. Đoạn đường từ giao lộ giữa đường Nguyễn Đình Tứ và đường Bắc Sơn, đến giáp Khu dân cư chưa thi công phía Tây đường Trường Chinh, chiều dài 300m, đặt tiếp tên là Bắc Sơn.
15. Đoạn đường từ đường Nhơn Hòa 2, đến giáp đường Lê Vĩnh Khanh, chiều dài 250m, đặt tên là Nhơn Hòa 1.
16. Đoạn đường từ đường Nguyễn Công Hoan, đến giáp đường Đinh Liệt, chiều dài 190m, đặt tên là Nhơn Hòa 2.
17. Đoạn đường từ đường Lê Thạch, đến giáp đường Hòa Nam 6, chiều dài 270m, đặt tên là Nhơn Hòa 3.
18. Đoạn đường từ đường Lê Thạch, đến giáp đường Hòa Nam 6, chiều dài 270m, đặt tên là Nhơn Hòa 4.
19. Đoạn đường từ đường Lê Thạch, đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, chiều dài 210m, đặt tên là Nhơn Hòa 5.
20. Đoạn đường từ đường Đinh Liệt, đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, chiều dài 250m, đặt tên là Nhơn Hòa 6.
21. Đoạn đường từ đường Nhơn Hòa 6, đến giáp khu dân cư đang thi công, chiều dài 170m, đặt tên là Nhơn Hòa 7.
22. Đoạn đường từ đường Tôn Đản, đến giáp đường Yên Thế, chiều dài 200m, đặt tên là Hòa An 6.
23. Đoạn đường từ Trạm Y tế phường Hòa An, đến giáp khu dân cư, chiều dài 140m, đặt tên là Hòa An 7.
24. Đoạn đường từ đường Hoàng Tăng Bí, đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, chiều dài 170m, đặt tên là Hòa Nam 1.
25. Đoạn đường từ đường Hòa Nam 1, đến giáp đường Tú Mỡ, chiều dài 190m, đặt tên là Hòa Nam 2.
26. Đoạn đường từ đường Đặng Như Mai, đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, chiều dài 110m, đặt tên là Hòa Nam 3.
27. Đoạn đường từ đường Đặng Như Mai, đến giáp đường Nguyễn Huy Tưởng, chiều dài 180m, đặt tên là Hòa Nam 4.
28. Đoạn đường từ đường Hoàng Tăng Bí, đến giáp đường Nguyễn Huy Tưởng, chiều dài 230m, đặt tên là Hòa Nam 5.
29. Đoạn đường từ đường Hòa Nam 5, đến giáp đường Nguyễn Đình Tứ, chiều dài 190m, đặt tên là Hòa Nam 6.
II. Khu dân cư Phong Bắc: có 10 đường.
1. Đoạn đường từ đường Nguyễn Nhàn, đến giáp đường ven sông Túy Loan, chiều dài 600m, đặt tên là Đinh Châu.
2. Đoạn đường từ đường 5,5m đang thi công, đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 580m, đặt tên là Nguyễn Hữu Tiến.
3. Đoạn đường từ đường 7,5m chưa thi công, đến giáp đường Quốc lộ 1A, chiều dài 380m, đặt tên là Trần Ngọc Sương.
4. Đoạn đường từ đường 5,5m chưa đặt tên, đến giáp đường Trần Ngọc Sương, chiều dài 430m, đặt tên là Trừ Văn Thố.
5. Đoạn đường từ đường 5,5m đang thi công, đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, chiều dài 370m, đặt tên là Nhất Chi Mai.
6. Đoạn đường từ đường 5,5m đang thi công, đến giáp khu dân cư, chiều dài 320m, đặt tên là Trần Đình Long.
7. Đoạn đường từ Khu dân cư, đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, chiều dài 210m, đặt tên là Phong Bắc 1.
8. Đoạn đường từ đường Đinh Châu, đến giáp khu dân cư, chiều dài 140m, đặt tên là Phong Bắc 2.
9. Đoạn đường từ đường 5,5m chưa đặt tên, đến giáp đường Trần Ngọc Sương, chiều dài 130m, đặt tên là Phong Bắc 3.
10. Đoạn đường từ đường 5,5m chưa đặt tên, đến giáp đường Trần Ngọc Sương, chiều dài 160m, đặt tên là Phong Bắc 4.
III. Khu dân cư Hòa Thọ và Khu dân cư Đông Phước: có 03 đường.
1. Đoạn đường từ đường Lê Đại Hành, đến giáp đường Quốc lộ 1A, chiều dài 890m, đặt tên là Bùi Vịnh.
2. Đoạn đường từ đường Lê Đại Hành, đến giáp đường Cách mạng Tháng Tám, chiều dài 690m, đặt tên là Lê Kim Lăng.
3. Đoạn đường từ đường Lê Đại Hành, đến giáp đường Hồ Sĩ Dương, chiều dài 330m, đặt tên là Đoàn Nguyễn Thục.
IV. Khu dân cư Phong Bắc, Bình Thái 2, phường Hòa Thọ Đông - Tổ 5, 6, 7, 8, 9; Khu dân cư Trung tâm Hội chợ Triển lãm, Khu dân cư Khuê Trung - Đò Xu - Hòa Cường, phường Khuê Trung: có 05 đường.
1. Đoạn đường từ đường Cách Mạng Tháng Tám, đến giáp đường ven sông Túy Loan, chiều dài 415m, đặt tên là Trần Huấn.
2. Đoạn đường từ đường Ông Ích Đường, đến giáp đường Cách Mạng Tháng Tám, chiều dài 550m, đặt tên là Bình Thái 1.
3. Đoạn đường từ đường Cách Mạng Tháng Tám, đến giáp đường Bình Thái 1, chiều dài 300m, đặt tên là Bình Thái 2.
4. Đoạn đường từ đường Cách Mạng Tháng Tám, đến giáp đường Bình Thái 1, chiều dài 280m, đặt tên là Bình Thái 3.
5. Đoạn đường từ đường Nguyễn Văn Bổng, đến giáp đường Nguyễn Văn Huyên, chiều dài 140m, đặt tên là An Hòa 12.
V. Khu dân cư số 5 Nguyễn Tri Phương, Khu dân cư Công viên Khuê Trung - Đò Xu - Hòa Cường: có 11 đường.
1. Đoạn đường từ giao lộ giữa đường dự kiến đặt tên Thân Cảnh Phúc và đường Nguyễn Trác, đến giáp đường Phan Đăng Lưu, chiều dài 180m, đặt tiếp tên là Nguyễn Trác.
2. Đoạn đường từ đường Nguyễn Trác, đến giáp đường Nguyễn Hữu Thọ, chiều dài 510m, đặt tên là Nguyễn Đăng Đạo.
3. Đoạn đường từ giao lộ giữa đường Nguyễn Hữu Thọ và đường Phan Đăng Lưu, đến giáp đường Nguyễn Đăng Đạo, chiều dài 230m, đặt tiếp tên là Phan Đăng Lưu.
4. Đoạn đường từ đường Phan Đăng Lưu, đến giáp đường Nguyễn Dữ, chiều dài 520m, đặt tên là Phạm Phú Tiết.
5. Đoạn đường từ đường Nguyễn Đăng Đạo, đến giáp đường Nguyễn Hữu Thọ, chiều dài 480m, đặt tên là Nguyễn Dữ.
6. Đoạn đường từ giao lộ giữa đường Nguyễn Hữu Thọ và đường Tố Hữu, đến giáp đường Nguyễn Dữ, chiều dài 120m, đặt tiếp tên là Tố Hữu.
7. Đoạn đường từ đường Huỳnh Tấn Phát, đến giáp đường Đặng Xuân Bảng, chiều dài 380m, đặt tên là Nguyễn Hành.
8. Đoạn đường từ giao lộ giữa đường Xô Viết Nghệ Tĩnh và đường Huỳnh Tấn Phát, đến giáp đường Hồ Nguyên Trừng, chiều dài 90m, đặt tiếp tên là Huỳnh Tấn Phát.
9. Đoạn đường từ Kênh hồ Khuê Trung, đến giáp đường Xuân Thủy, chiều dài 280m, đặt tên là Đặng Xuân Bảng.
11. Đoạn đường từ đường Nguyễn Hữu Thọ, đến giáp đường Nguyễn Trác, chiều dài 100m, đặt tiếp là Thân Cảnh Phúc.
VI. Quốc lộ 14B và Khu công nghiệp Hòa Cầm: có 02 đường.
1. Đoạn đường từ Cầu vượt Hòa Cầm, đến giáp nút giao thông đường tránh Hầm Hải Vân - Túy Loan, chiều dài 5.380m, đặt tên là Trường Sơn.
2. Đoạn đường từ đường Trường Sơn, đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 1.280m, đặt tên là Nguyễn Phú Hường.
I. Khu tái định cư Hòa Hiệp: có 15 đường.
1. Đoạn đường từ đường Nguyễn Bá Phát, đến giáp đường số 5 Khu công nghiệp Hòa Khánh, chiều dài 630m, đặt tên là Lê Tự Nhất Thống.
2. Đoạn đường từ đường Trần Tấn, điểm cuối là đường 10,5m chưa đặt tên, chiều dài 230m, đặt tên là Vũ Huy Tấn.
3. Đoạn đường từ đường Nguyễn Lương Bằng, đến giáp đường 10,5m chưa đặt tên, chiều dài 300m, đặt tên là Nguyễn Hàng Chi.
4. Đoạn đường từ đường Nguyễn Bá Phát, đến giáp đường số 5 Khu công nghiệp Hòa Khánh, chiều dài 630m, đặt tên là Trần Tấn.
5. Đoạn đường từ đường Trần Tấn, điểm cuối là đường 10,5m chưa đặt tên, chiều dài 230m, đặt tên là Hồ Sĩ Đống.
6. Đoạn đường từ đường Trần Tấn, đến giáp đường 10,5m chưa đặt tên, chiều dài 230m, đặt tên là Nguyễn Chu Sĩ.
7. Đoạn đường từ đường Trần Tấn, đến giáp đường Lê Tự Nhất Thống, chiều dài 120m, đặt tên là Hàm Trung 1.
8. Đoạn đường từ đường Vũ Huy Tấn, đến giáp đường Hàm Trung 3, chiều dài 100m, đặt tên là Hàm Trung 2.
9. Đoạn đường từ đường Lê Tự Nhất Thống, đến giáp đường 10,5m chưa đặt tên, chiều dài 110m, đặt tên là Hàm Trung 3.
10. Đoạn đường từ đường Trần Tấn, đến giáp đường 10,5m chưa đặt tên, chiều dài 230m, đặt tên là Hàm Trung 4.
11. Đoạn đường từ đường Trần Tấn, đến giáp đường 10,5m chưa đặt tên, chiều dài 230m, đặt tên là Hàm Trung 5.
12. Đoạn đường từ đường Hàm Trung 5, đến giáp đường Nguyễn Chu Sĩ, chiều dài 220m, đặt tên là Hàm Trung 6.
13. Đoạn đường từ đường Hàm Trung 5, đến giáp đường Hàm Trung 9, chiều dài 160m, đặt tên là Hàm Trung 7.
14. Đoạn đường từ đường Trần Tấn, đến giáp đường Lê Tự Nhất Thống, chiều dài 120m, đặt tên là Hàm Trung 8.
15. Đoạn đường từ đường Trần Tấn, đến giáp đường 10,5m chưa đặt tên, chiều dài 230m, đặt tên là Hàm Trung 9.
II. Khu dân cư Quang Thành 3 và 3B: có 05 đường.
1. Đoạn đường từ đường Nguyễn Lương Bằng, đến giáp khu dân cư, chiều dài 290m, đặt tên là Phạm Văn Ngôn.
2. Đoạn đường từ đường Nguyễn Lương Bằng, đến giáp đường Nguyễn Lương Bằng, chiều dài 450m, đặt tên là Phạm Văn Tráng.
3. Đoạn đường từ đường Phạm Văn Tráng, đến giáp đường Lạc Long Quân, chiều dài 250m, đặt tên là Nguyễn Kiều.
4. Đoạn đường từ đường Nguyễn Kiều, đến giáp đường Phạm Văn Tráng, chiều dài 100m, đặt tên là Quang Thành 1.
5. Đoạn đường từ đường Phạm Văn Tráng, đến giáp đường Lạc Long Quân, chiều dài 140m, đặt tên là Quang Thành 2.
III. Khu dân cư Quảng Thắng: có 08 đường.
1. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên, đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 290m, đặt tên là Chơn Tâm 1.
2. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên, đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 350m, đặt tên là Chơn Tâm 2.
3. Đoạn đường từ đường 10,5 chưa đặt tên, đến giáp đường Nguyễn Khuyến, chiều dài 160m, đặt tên là Chơn Tâm 3.
4. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên, đến giáp đường Chơn Tâm 6, chiều dài 180m, Chơn Tâm 4.
5. Đoạn đường từ đường Chơn Tâm 3, đến giáp đường Chơn Tâm 6, chiều dài 190m, đặt tên là Chơn Tâm 5.
6. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên, đến giáp đường Chơn Tâm 8, chiều dài 230m, đặt tên là Chơn Tâm 6.
7. Đoạn đường từ đường Chơn Tâm 2, đến giáp đường Chơn Tâm 8, chiều dài 110m, đặt tên là Chơn Tâm 7.
8. Đoạn đường từ đường Chơn Tâm 2, đến giáp đường Chơn Tâm 6, chiều dài 390m, đặt tên là Chơn Tâm 8.
IV. Khu dân cư phía Nam Trung tâm hành chính quận Liên Chiểu: có 06 đường.
1. Đoạn đường từ đường Ngô Thì Nhậm, đến giáp đường 10,5m chưa đặt tên, chiều dài 220m, đặt tên là Trần Văn Kỷ.
2. Đoạn đường từ đường Trần Văn Kỷ, đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 150m, đặt tên là Trương Văn Đa.
3. Đoạn đường từ đường Ngô Thì Nhậm, đến giáp đường Mộc Bài 4, chiều dài 160m, đặt tên là Mộc Bài 1.
4. Đoạn đường từ đường sắt Bắc - Nam, đến giáp đường Mộc Bài 1, chiều dài 90m, đặt tên là Mộc Bài 2.
5. Đoạn đường từ đường sắt Bắc - Nam, đến giáp đường Mộc Bài 1, chiều dài 80m, đặt tên là Mộc Bài 3.
6. Đoạn đường từ đường sắt Bắc - Nam, đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 270m, đặt tên là Mộc Bài 4.
V. Khu dân cư Trung Nghĩa: có 08 đường.
1. Đoạn đường từ đường 15m chưa đặt tên, đến giáp đường Tôn Đức Thắng, chiều dài 410m, đặt tên là Hồng Thái.
2. Đoạn đường từ đường Nam Trân, đến giáp đường Trung Nghĩa 2, chiều dài 150m, đặt tên là Trung Nghĩa 1.
3. Đoạn đường từ đường Trung Nghĩa 3, đến giáp đường Nguyễn Mộng Tuân, chiều dài 140m, đặt tên là Trung Nghĩa 2.
4. Đoạn đường từ đường Trung Nghĩa 1, đến giáp đường 15m chưa đặt tên, chiều dài 110m, đặt tên là Trung Nghĩa 3.
5. Đoạn đường từ đường 15m chưa đặt tên, đến giáp khu dân cư, chiều dài 290m, đặt tên là Trung Nghĩa 4.
6. Đoạn đường từ đường Trung Nghĩa 4, đến giáp đường Hồng Thái, chiều dài 110m, đặt tên là Trung Nghĩa 5.
7. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên, đến giáp khu dân cư, chiều dài 120m, đặt tên là Trung Nghĩa 6.
8. Đoạn đường từ đường Tân Trào, đến giáp là đường Đồng Khởi, chiều dài 120m, đặt tên là Trung Nghĩa 7.
VI. Khu dân cư phố chợ Hòa Khánh: có 06 đường.
1. Đoạn đường từ giao lộ giữa đường Vũ Ngọc Phan và đường Đặng Dung, đến giáp đường Nam Cao, chiều dài 330m, đặt tiếp tên là Đặng Dung.
2. Đoạn đường từ giao lộ giữa đường Vũ Ngọc Phan và Nguyễn Đình Trọng, đến giáp đường Nam Cao, chiều dài 300m, đặt tiếp tên là Nguyễn Đình Trọng.
3. Đoạn đường từ đường Nguyễn Đình Trọng, đến giáp khu dân cư, chiều dài 200m, đặt tên là Đồng Bài 1.
4. Đoạn đường từ đường Đặng Tất, đến giáp đường Nam Cao, chiều dài 190m, đặt tên là Đồng Bài 2.
5. Đoạn đường từ đường Đồng Bài 2, đến giáp đường Nguyễn Đình Trọng, chiều dài 140m, đặt tên là Đồng Bài 3.
6. Đoạn đường từ đường Ngô Văn Sở, đến giáp đường Nguyễn Cảnh Dị, chiều dài 150m, đặt tên là Đồng Bài 4.
VII. Khu dân cư Hòa Minh, Khu dân cư Thanh Lộc Đán (quận Liên Chiểu và quận Thanh Khê): có 27 đường.
1. Đoạn đường từ đường Lý Thái Tông, đến giáp đường Nguyễn Sinh Sắc, chiều dài 1.230m, đặt tên là Ngọc Hồi.
2. Đoạn đường từ đường Lý Thái Tông, đến giáp đường Phùng Hưng, chiều dài 710m, đặt tên là Hà Hồi.
3. Đoạn đường từ đường Nguyễn Sinh Sắc, đến giáp đường Trần Đình Tri, chiều dài 900m, đặt tên là Chúc Động.
4. Đoạn đường từ đường Nguyễn Sinh Sắc, đến giáp đường Trần Đình Tri, chiều dài 900m, đặt tên là Tốt Động.
5. Đoạn đường từ giao lộ giữa đường Trần Anh Tông và Dũng Sĩ Thanh Khê, điểm cuối là đường Nguyễn Sinh Sắc, chiều dài 300m, đặt tiếp tên là Dũng Sĩ Thanh Khê.
6. Đoạn đường từ đường Vũ Quỳnh, đến giáp đường Nguyễn Thị Thập, chiều dài 320m, đặt tên là Phan Nhu.
7. Đoạn đường từ đường Hồ Quý Ly, đến giáp đường Dũng Sĩ Thanh Khê, chiều dài 320m, đặt tên là Nguyễn Thị Bảy.
8. Đoạn đường từ đường Lý Thái Tông, đến giáp đường Phùng Hưng, chiều dài 700m, đặt tên là Nguyễn Chích.
9. Đoạn đường từ đường Lý Thái Tông, điểm cuối là đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 360m, đặt tên là Đặng Minh Khiêm.
10. Đoạn đường từ đường Lý Thái Tông, đến giáp đường Phùng Hưng, chiều dài 700m, đặt tên là Nguyễn Xí.
11. Đoạn đường từ đường Phùng Hưng, đến giáp đường Trần Anh Tông, chiều dài 220m, đặt tên là Phú Lộc 1.
12. Đoạn đường từ đường Nguyễn Thị Thập, đến giáp đường Ngọc Hồi, chiều dài 260m, đặt tên là Phú Lộc 2.
13. Đoạn đường từ đường Nguyễn Thị Thập, đến giáp đường Ngọc Hồi, chiều dài 260m, đặt tên là Phú Lộc 3.
14. Đoạn đường từ đường Dũng Sĩ Thanh Khê, đến giáp đường Nguyễn Thị Thập, chiều dài 180m, đặt tên là Phú Lộc 4.
15. Đoạn đường từ đường Phú Lộc 8, đến giáp đường Phú Lộc 3, chiều dài 180m, đặt tên là Phú Lộc 5.
16. Đoạn đường từ đường Nguyễn Thị Thập, đến giáp đường Phú Lộc 5, chiều dài 80m, đặt tên là Phú Lộc 6.
17. Đoạn đường từ đường Phú Lộc 8, đến giáp đường Phú Lộc 6, chiều dài 120m, đặt tên là Phú Lộc 7.
18. Đoạn đường từ đường Nguyễn Thị Thập, đến giáp đường Kinh Dương Vương, chiều dài 140m, đặt tên là Phú Lộc 8.
19. Đoạn đường từ đường Nguyễn Thị Thập, đến giáp đường Kinh Dương Vương, chiều dài 140m, đặt tên là Phú Lộc 9.
20. Đoạn đường từ đường Ngô Đức Kế, đến giáp đường Phan Nhu, chiều dài 200m, đặt tên là Phú Lộc 10.
21. Đoạn đường từ đường Phan Nhu, đến giáp đường Hồ Quý Ly, chiều dài 100m, đặt tên là Phú Lộc 11.
22. Đoạn đường từ đường Phan Nhu, đến giáp đường Hồ Quý Ly, chiều dài 100m, đặt tên là Phú Lộc 12.
23. Đoạn đường từ đường Hà Hồi, đến giáp đường Nguyễn Chích, chiều dài 140m, đặt tên là Phú Lộc 14.
24. Đoạn đường từ đường Đặng Minh Khiêm, đến giáp đường Hồ Quý Ly, chiều dài 170m, đặt tên là Phú Lộc 15.
25. Đoạn đường từ đường Hà Hồi, đến giáp đường Nguyễn Chích, chiều dài 150m, đặt tên là Phú Lộc 16.
26. Đoạn đường từ đường Hà Hồi, đến giáp đường Nguyễn Chích, chiều dài 150m, đặt tên là Phú Lộc 17.
27. Đoạn đường từ đường Hà Hồi, đến giáp đường Nguyễn Chích, chiều dài 150m, đặt tên là Phú Lộc 18.
I. Khu dân cư Phần Lăng và đường Hà Huy Tập nối dài: có 07 đường.
1. Đoạn đường từ giao lộ giữa đường Điện Điên Phủ và đường Hà Huy Tập, đến giáp đường Trường Chinh, chiều dài 1.800m, đặt tiếp tên là Hà Huy Tập.
2. Đoạn đường từ đường Điện Biên Phủ, đến giáp đường 10,5m chưa đặt tên, chiều dài 1.120m, đặt tên là Nguyễn Đình Tựu.
3. Đoạn đường từ đường Cù Chính Lan, đến giáp đường Nguyễn Đình Tựu, chiều dài 550m, đặt tên là Lê Thị Tính.
4. Đoạn đường từ đường Huỳnh Ngọc Huệ, đến giáp đường Nguyễn Đình Tựu, chiều dài 350m, đặt tên là Hồ Tương.
5. Đoạn đường từ đường Hồ Tương, đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 340m, đặt tên là Lý Triện.
6. Đoạn đường từ đường Hồ Tương, đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 330m, đặt tên là Đinh Núp.
7. Đoạn đường từ đường Điện Biên Phủ, đến giáp đường Hồ Tương, chiều dài 170m, đặt tên là An Xuân.
II. Khu tái định cư Nam đường Điện Biên Phủ: có 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường Nguyễn Tri Phương, đến giáp đường Bế Văn Đàn, chiều dài 680m, đặt tên là Lê Duy Đình.
III. Khu dân cư Thanh Lộc Đán 3: có 03 đường.
1. Đoạn đường từ đường 7,5m chưa đặt tên, đến giáp đường Trần Cao Vân, chiều dài 140m, đặt tên là Thanh Huy 1.
2. Đoạn đường từ đường Thanh Huy 1, đến giáp đường Thanh Huy 3, chiều dài 150m, đặt tên là Thanh Huy 2.
3. Đoạn đường từ đường 7,5m chưa đặt tên, đến giáp đường Trần Cao Vân, chiều dài 150m, đặt tên là Thanh Huy 3.
IV. Khu dân cư Thanh Khê Tây: có 04 đường.
1. Đoạn đường từ đường 5,5m đang thi công, đến giáp đường Nguyễn Văn Huề, chiều dài 150m, đặt tên là Trần Thanh Trung.
2. Đoạn đường từ đường Trần Thanh Trung, đến giáp đường bê tông xi măng 8,5m chưa đặt tên, chiều dài 220m, đặt tên là Mẹ Hiền.
3. Đoạn đường từ đường Trần Thanh Trung, đến giáp đường Nguyễn Văn Huề, chiều dài 110m, đặt tên là Nguyễn Văn Phương.
4. Đoạn đường từ đường 5,5m đang thi công, đến giáp đường 5,5m đang thi công, chiều dài 370m, đặt tên là Nguyễn Văn Huề.
V. Khu dân cư 265B Trần Cao Vân: có 02 đường.
1. Đoạn đường từ đường Trần Cao Vân, đến giáp đường Xuân Đán 2, chiều dài 180m, đặt tên là Xuân Đán 1.
2. Đoạn đường có điểm đầu và điểm cuối là Xuân Đán 1 (đường vòng), chiều dài 230m, đặt tên là Xuân Đán 2.
VI. Đường nối tiếp đường Đỗ Quang (không thể đặt tên đường Đỗ Quang nối dài, cần đặt tên riêng): có 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường Văn Cao, điểm cuối là giao lộ giữa đường Tô Ngọc Vân và Đỗ Quang, chiều dài 230m, đặt tên là Quang Dũng.
I. Khu dân cư Thép Việt Úc (cạnh bệnh viện 600 giường): có 04 đường.
1. Đoạn đường từ đường Yersin, đến giáp Khu dân cư, chiều dài 120m, đặt tên là Đa Mặn 1.
2. Đoạn đường từ đường Đa Mặn 1, đến giáp đường Đa Mặn 4, chiều dài 130m, đặt tên là Đa Mặn 2.
3. Đoạn đường từ đường Đa Mặn 1, đến giáp Khu dân cư, chiều dài 150m, đặt tên là Đa Mặn 3.
4. Đoạn đường từ đường Yersin, đến giáp đường Đa Mặn 3, chiều dài 100m, đặt tên là Đa mặn 4.
II. Khu dân cư phía Đông số 4 - Nam cầu Tuyên Sơn (cạnh đường Nguyễn Đình Chiểu): có 05 đường.
1. Đoạn đường từ đường Lê Văn Hiến, đến giáp đường 15m chưa đặt tên, chiều dài 1.040m, đặt tên là Bùi Tá Hán.
2. Đoạn đường từ đường Bùi Tá Hán, đến giáp đường Nguyễn Đình Chiểu, chiều dài 170m, đặt tên là Hoàng Văn Hòe.
3. Đoạn đường từ đường Bùi Tá Hán, đến giáp đường Nguyễn Đình Chiểu, chiều dài 150m, đặt tên là Đa Mặn 5.
4. Đoạn đường từ đường Bùi Tá Hán, đến giáp đường Nguyễn Đình Chiểu, chiều dài 160m, đặt tên là Đa Mặn 6.
5. Đoạn đường từ đường Bùi Tá Hán, đến giáp đường Nguyễn Đình Chiểu, chiều dài 180m, đặt tên là Đa Mặn 7.
III. Khu dân cư Nam Bắc Mỹ An: có 06 đường.
1. Đoạn đường từ đường 15m đang thi công, đến giáp đường Hoàng Trọng Mậu, chiều dài 230m, đặt tên là Nguyễn Khắc Viện.
2. Đoạn đường từ đường Nguyễn Khắc Viện, đến giáp đường Lê Văn Hiến, chiều dài 400m, đặt tên là Nguyễn Đình Trân.
3. Đoạn đường từ đường Nguyễn Khắc Viện, đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 320m, đặt tên là Hoàng Trọng Mậu.
4. Đoạn đường từ đường 15m đang thi công, đến giáp đường Nguyễn Đình Trân, chiều dài 170m, đặt tên là Vũ Duy Đoán.
5. Đoạn đường từ đường Vũ Duy Đoán, đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 240m, đặt tên là Lê Văn Tâm.
6. Đoạn đường từ đường Vũ Duy Đoán, đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 240m, đặt tên là Trương Văn Hiến.
IV. Khu dân cư Nam cầu Trần Thị Lý: có 05 đường.
1. Đoạn đường từ giao lộ giữa đường Lê Văn Hưu và đường Hoài Thanh, đến giáp đường Mỹ An 22, chiều dài 320m, đặt tiếp tên là Hoài Thanh.
2. Đoạn đường từ đường Hoài Thanh, đến giáp đường An Dương Vương, chiều dài 120m, đặt tên là Mỹ An 22.
3. Đoạn đường từ đường Mỹ An 24, đến giáp đường Mỹ An 22, chiều dài 200m, đặt tên là Mỹ An 23.
4. Đoạn đường từ đường Hoài Thanh, đến giáp đường An Dương Vương, chiều dài 120m, đặt tên là Mỹ An 24.
5. Đoạn đường từ đường Hoài Thanh, đến giáp đường An Dương Vương, chiều dài 120m, đặt tên là Mỹ An 25.
V. Khu phố chợ Hòa Hải mở rộng: có 04 đường.
1. Đoạn đường từ đường Ấp Bắc, đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 350m, đặt tên là Chu Lai.
2. Đoạn đường từ đường Ấp Bắc, đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 460m, đặt tên là Lộc Ninh.
3. Đoạn đường từ giao lộ giữa đường Thượng Đức và đường Ấp Bắc, đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 390m, đặt tiếp tên là Ấp Bắc.
4. Đoạn đường từ giao lộ giữa đường Thượng Đức và đường Tây Sơn, đến giáp đường Lộc Ninh, chiều dài 200m, đặt tiếp tên là Tây Sơn.
VI. Khu dân cư Tân Trà: có 02 đường.
1. Đoạn đường từ đường Trường Sa, đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, chiều dài 670m, đặt tên là Trà Lộ.
2. Đoạn đường từ đường Trường Sa, đến giáp đường 10,5m chưa đặt tên, chiều dài 490m, đặt tên là An Nông.
VII. Khu dân cư Đông Hải: có 15 đường.
1. Đoạn đường từ đường 10,5m đang thi công, đến giáp đường 15m đang thi công, chiều dài 730m, đặt tên là Nguyễn Phạm Tuân.
2. Đoạn đường từ đường Trường Sa, đến giáp khu dân cư, chiều dài 230m, đặt tên là Nguyễn Thần Hiến.
3. Đoạn đường từ đường Trường Sa, đến giáp khu dân cư, chiều dài 240m, đặt tên là Phan Tòng.
4. Đoạn đường từ đường Đông Hải 6, đến giáp đường 15m đang thi công, chiều dài 340m, đặt tên là Phan Đình Thông.
5. Đoạn đường từ đường Nguyễn Phạm Tuân, đến giáp khu dân cư, chiều dài 150m, đặt tên là Đông Hải 1.
6. Đoạn đường từ đường Đông Hải 1, đến giáp đường Đông Hải 5, chiều dài 220m, đặt tên là Đông Hải 2.
7. Đoạn đường từ đường Đông Hải 2, đến giáp khu dân cư, chiều dài 100m, đặt tên là Đông Hải 3.
8. Đoạn đường từ đường Nguyễn Thần Hiến, đến giáp đường Đông Hải 5, chiều dài 120m, đặt tên là Đông Hải 4.
9. Đoạn đường từ đường Nguyễn Phạm Tuân, đến giáp khu dân cư, chiều dài 180m, đặt tên là Đông Hải 5.
10. Đoạn đường từ đường Nguyễn Phạm Tuân, đến giáp đường Đông Hải 8, chiều dài 140m, đặt tên là Đông Hải 6.
11. Đoạn đường từ đường Đông Hải 6, đến giáp đường Đông Hải 9, chiều dài 140m, đặt tên là Đông Hải 7.
12. Đoạn đường từ đường Phan Tòng, đến giáp đường Đông Hải 9, chiều dài 200m, đặt tên là Đông Hải 8.
13. Đoạn đường từ đường Phan Đình Thông, đến giáp đường Đông Hải 8, chiều dài 80m, đặt tên là Đông Hải 9.
14. Đoạn đường từ đường Phan Đình Thông, đến giáp khu dân cư, chiều dài 90m, đặt tên là Đông Hải 10.
15. Đoạn đường từ đường Phan Đình Thông, đến giáp khu dân cư, chiều dài 90m, đặt tên là: Đông Hải 11.
I. Khu D Thuận Phước, Khu dân cư Nam đường 3 Tháng 2: có 05 đường.
1. Đoạn đường từ Cầu Thuận Phước, đến giáp đường Bạch Đằng, chiều dài 1.550m, đặt tên là Như Nguyệt.
2. Đoạn đường từ đường Như Nguyệt, đến giáp đường Xuân Diệu, chiều dài 190m, đặt tên là Đỗ Xuân Cát.
3. Đoạn đường từ đường 3 Tháng 2, đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, chiều dài 200m, đặt tên là Lê Khắc Cần.
4. Đoạn đường từ đường Hàn Mặc Tử, đến giáp đường Ngô Chi Lan, chiều dài 460m, đặt tên là Mai Am.
5. Đoạn đường có điểm đầu và điểm cuối là đường Mai Am (đường vòng), chiều dài 500m, đặt tên là Ngô Chi Lan.
II. Khu dân cư Hồ Đầm Rong: có 03 đường.
1. Đoạn đường từ đường Lương Ngọc Quyến, đến giáp đường Hải Hồ, chiều dài 310m, đặt tên là Nguyễn Đôn Tiết.
2. Đoạn đường có điểm đầu và điểm cuối là đường Nguyễn Đôn Tiết (đường vòng), chiều dài 140m, đặt tên là Đầm Rong 1.
3. Đoạn đường có điểm đầu và điểm cuối là đường Nguyễn Đôn Tiết (đường vòng), chiều dài 290m, đặt tên là Đầm Rong 2.
III. Khu dân cư Triệu Nữ Vương nối dài: có 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường Lê Duẩn, đến giáp đường Hùng Vương, chiều dài 330m, đặt tên là Chi Lăng.
IV. Khu dân cư Nguyễn Thiện Thuật - Phan Thành Tài: có 02 đường.
1. Đoạn đường từ giao lộ giữa đường Nguyễn Thiện Thuật và đường Đào Tấn, đến giáp đường Nguyễn Thiện Thuật, chiều dài 160m, đặt tiếp tên là Đào Tấn.
2. Đoạn đường từ đường Lê Quý Đôn, đến giáp đường Phan Thành Tài, chiều dài 170m, đặt tên là Nguyễn Bá Học.
V. Đường Lê Đình Lý nối dài: có 01 đường.
1. Đoạn đường từ giao lộ giữa đường Nguyễn Tri Phương và đường Lê Đình Lý, đến giáp đường Nguyễn Hữu Thọ, chiều dài 250m, đặt tiếp tên là Lê Đình Lý.
VI. Đường gom phía Nam cầu Tuyên Sơn: có 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường Ven sông Tuyên Sơn - Túy Loan, đến giáp đường 2 Tháng 9, chiều dài 1.070m, đặt tên là Quy Mỹ.
I. Khu dân cư An Hòa: có 26 đường.
1. Đoạn đường từ giao lộ giữa đường tránh Ngô Quyền và đường Trần Thánh Tông, đến giáp đường tránh Ngô Quyền, chiều dài 750m, đặt tiếp tên Trần Thánh Tông.
2. Đoạn đường từ đường Thế Lữ, đến giáp khu vực chưa thi công, chiều dài 530m, đặt tên là Hương Hải Thiền Sư.
3. Đoạn đường từ đường Ngô Quyền, đến giáp đường An Hải 5, chiều dài 370m, đặt tên là Đỗ Anh Hàn.
4. Đoạn đường từ đường Trần Thánh Tông, đến giáp đường Dương Vân Nga, chiều dài 190m, đặt tên là Đỗ Hành.
5. Đoạn đường từ đường Tôn Quang Phiệt đến giáp khu vực chưa thi công, chiều dài 490m, đặt tên là Đào Duy Kỳ.
6. Đoạn đường từ đường An Hải 14, đến giáp đường chưa thi công, chiều dài 270m, đặt tên là Bùi Lâm.
7. Đoạn đường từ đường Hương Hải Thiền Sư, đến giáp khu vực chưa thi công, chiều dài 170m, đặt tên là Dương Thanh.
8. Đoạn đường từ giao lộ giữa đường tránh Ngô Quyền và đường Tôn Quang Phiệt, đến giáp đường Bùi Dương Lịch, chiều dài 60m, đặt tiếp tên là Tôn Quang Phiệt.
9. Đoạn đường từ đường An Hải 20, đến giáp đường 4m chưa đặt tên, chiều dài 220m, đặt tên là Nại Thịnh 1.
10. Đoạn đường từ đường Nại Thịnh 1, đến giáp đường An Hải 15, chiều dài 220m, đặt tên là Nại Thịnh 2.
11. Đoạn đường từ đường Đỗ Anh Hàn, đến giáp đường Lưu Hữu Phước, chiều dài 350m, đặt tên là An Hải 5.
12. Đoạn đường từ đường Trần Thánh Tông, đến giáp đường Đỗ Anh Hàn, chiều dài 360m, đặt tên là An Hải 6.
13. Đoạn đường từ đường Lý Đạo Thành, đến giáp đường Trần Nhân Tông, chiều dài 130m, đặt tên là An Hải 7.
14. Đoạn đường từ đường Lý Đạo Thành, đến giáp đường Trần Nhân Tông, chiều dài 130m, đặt tên là An Hải 8.
15. Đoạn đường từ đường Lý Đạo Thành, đến giáp đường Trần Nhân Tông, chiều dài 130m, đặt tên là An Hải 9.
16. Đoạn đường từ đường An Hải 14, đến giáp đường Hương Hải Thiền Sư, chiều dài 110m, đặt tên là An Hải 10.
17. Đoạn đường từ đường An Hải 10, đến giáp đường Lê Chân, chiều dài 120m, đặt tên là An Hải 11.
18. Đoạn đường từ đường An Hải 10, đến giáp đường Lê Chân, chiều dài 120m, đặt tên là An Hải 12.
19. Đoạn đường từ đường Lý Đạo Thành, đến giáp khu vực chưa thi công, chiều dài 430m, đặt tên là An Hải 14.
20. Đoạn đường từ đường Thế Lữ, đến giáp đường Đào Duy Kỳ, chiều dài 480m, đặt tên là An Hải 15.
21. Đoạn đường từ đường 3,5m chưa đặt tên, đến giáp đường Trần Nhân Tông, chiều dài 200m, đặt tên là An Hải 16.
22. Đoạn đường từ đường Khúc Hạo, đến giáp đường An Hải 16, chiều dài 230m, đặt tên là An Hải 17.
23. Đoạn đường từ đường Khúc Hạo, đến giáp đường An Hải 16, chiều dài 230m, đặt tên là An Hải 18.
24. Đoạn đường từ đường Trần Nhân Tông, đến giáp đường An Hải 21, chiều dài 120m, đặt tên là An Hải 19.
25. Đoạn đường từ đường 5,5m chưa đặt tên, đến giáp đường An Hải 19, chiều dài 240m, đặt tên là An Hải 20.
26. Đoạn đường từ đường Nại Thịnh 1, đến giáp đường An Hải 15, chiều dài 220m, đặt tên là An Hải 21.
II. Khu tái định cư Bàu Gia Phước và nhánh 2 đường Nguyễn Văn Thoại: có 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường Nguyễn Công Trứ, đến giáp đường 7,5m chưa thi công, chiều dài 480m, đặt tên là Lâm Hoành.
III. Khu dân cư An Cư 3, An Cư 3 mở rộng và Khu dân cư An Cư 4: có 17 đường.
1. Đoạn đường từ đường 21m đang thi công, đến giáp đường Đông Kinh Nghĩa Thục, chiều dài 540m, đặt tên là Đỗ Thế Chấp.
2. Đoạn đường từ đường Đỗ Thế Chấp, đến giáp đường Hồ Nghinh, chiều dài 130m, đặt tên là Ngô Quang Huy.
3. Đoạn đường từ đường Hoàng Sa, đến giáp đường 7,5m chưa thi công, chiều dài 500m, đặt tên là Trần Đình Đàn.
4. Đoạn đường từ đường Hoàng Sa, đến giáp đường Hồ Nghinh, chiều dài 280m, đặt tên là Thích Phước Huệ.
5. Đoạn đường từ đường 5,5m chưa đặt tên, đến giáp đường Phạm Thiều, chiều dài 530m, đặt tên là Lê Mạnh Trinh.
6. Đoạn đường từ đường 5,5m chưa đặt tên, đến giáp đường Loseby, chiều dài 360m, đặt tên là Trần Thanh Mại.
7. Đoạn đường từ đường 5,5m chưa đặt tên, đến giáp đường Morrison, chiều dài 580m, đặt tên là Dương Trí Trạch.
8. Đoạn đường từ đường Hoàng Sa, đến giáp đường 21m chưa thi công, chiều dài 590m, đặt tên là Đông Kinh Nghĩa Thục.
9. Đoạn đường từ đường Đông Kinh Nghĩa Thục, đến giáp đường Morrison, chiều dài 430m, đặt tên là Võ Nghĩa.
10. Đoạn đường từ đường Đông Kinh Nghĩa Thục, đến giáp đường Loseby, chiều dài 210m, đặt tên là Lê Bình.
11. Đoạn đường từ đường Lê Bình, đến giáp đường 21m chưa thi công, chiều dài 280m, đặt tên là Lê Tấn Toán.
12. Đoạn đường từ đường Hồ Nghinh, đến giáp đường Dương Trí Trạch, chiều dài 290m, đặt tên là Nguyễn Công Sáu.
13. Đoạn đường từ đường Võ Nghĩa, đến giáp đường 7,5m chưa đặt, chiều dài 340m, đặt tên là Phạm Thiều.
14. Đoạn đường từ đường Hồ Nghinh, đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, chiều dài 200m, đặt tên là Nguyễn Hữu Thông.
15. Đoạn đường từ đường 21m đang thi công, đến giáp đường Trần Đình Đàn, chiều dài 180m, đặt tên là Phước Trường 1.
16. Đoạn đường từ đường 21m đang thi công, đến giáp đường Trần Đình Đàn, chiều dài 180m, đặt tên là Phước Trường 2.
17. Đoạn đường từ đường Ngô Quang Huy, đến giáp đường Trần Đình Đàn, chiều dài 120m, đặt tên là Phước Trường 3.
IV. Khu dân cư Thọ Quang 2: có 06 đường.
1. Đoạn đường từ đường 15m chưa đặt tên, đến giáp đường tránh Ngô Quyền, chiều dài 640m, đặt tên là Nguyễn Phục.
2. Đoạn đường từ đường lên cầu Thuận Phước, đến giáp đường Mân Quang 2, chiều dài 160m, đặt tên là Mân Quang 1.
3. Đoạn đường từ đường Yết Kiêu, đến giáp đường Nguyễn Phục, chiều dài 190m, đặt tên là Mân Quang 2.
4. Đoạn đường từ đường Mân Quang 2, đến giáp đường Mân Quang 5, chiều dài 140m, đặt tên là Mân Quang 3.
5. Đoạn đường từ đường Mân Quang 2, đến giáp đường tránh Ngô Quyền, chiều dài 270m, đặt tên là Mân Quang 4.
6. Đoạn đường từ đường Yết Kiêu, đến giáp đường Nguyễn Phục, chiều dài 190m, đặt tên là Mân Quang 5.
V. Đường tránh Ngô Quyền: có 02 đường.
1. Đoạn đường từ đường Yết Kiêu đến giáp đường Vân Đồn, chiều dài 580m, đặt tên là Bùi Quốc Hưng.
2. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên, đến giáp đường Trần Hưng Đạo, chiều dài 2.560m, đặt tên là Vân Đồn.
VI. Khu tái định cư Khu công nghiệp An Đồn: có 04 đường.
1. Đoạn đường từ đường Hoàng Đức Lương, đến giáp đường An Đồn 2, chiều dài 330m, đặt tên là Đỗ Huy Uyển.
2. Đoạn đường từ đường 7,5m chưa đặt tên, đến giáp đường Lý Thánh Tông, chiều dài 490m, đặt tên là Hoàng Đức Lương.
3. Đoạn đường từ đường Hoàng Đức Lương, đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 120m, đặt tên là An Đồn 1.
4. Đoạn đường từ đường Hoàng Đức Lương, đến giáp đường Lý Thánh Tông, chiều dài 150m, đặt tên là An Đồn 2.
I. Khu dân cư Nam cầu Cẩm Lệ: có 07 đường.
1. Đoạn đường từ cầu Cẩm Lệ, đến giáp đường Quốc Lộ 1A, chiều dài 3.000m, đặt tên là Phạm Hùng.
2. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên, đến giáp đường Nguyễn Huy Oánh, chiều dài 580m, đặt tên là Ngô Mây.
3. Đoạn đường từ đường Ngô Mây, đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, chiều dài 320m, đặt tên là Lê Đình Diên.
4. Đoạn đường từ đường 5,5m chưa đặt tên, đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, chiều dài 580m, đặt tên là Lý Thiên Bảo.
5. Đoạn đường từ đường 5,5m chưa đặt tên, đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, chiều dài 340m, đặt tên là Nguyễn Huy Oánh.
6. Đoạn đường từ đường 5,5m chưa đặt tên, đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, chiều dài 800m, đặt tên là Vũ Miên.
7. Đoạn đường từ đường 5,5m chưa đặt tên, đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, chiều dài 420m, đặt tên là Phạm Công Trứ.
Điều 2. Đặt tên các công trình công cộng
1. Cầu có chiều dài 303,55m, chiều rộng 14,5m, nối từ đường Ven sông Tuyên Sơn - Túy Loan, phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu, đến giáp đường đang thi công, khu đô thị sinh thái Hòa Xuân, phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ, đặt tên là Cầu Hòa Xuân.
2. Cầu có chiều dài 529,80m, chiều rộng 25,05m, nối từ giao lộ đường Ngũ Hành Sơn - Hồ Xuân Hương, phường Mỹ An, quận Ngũ Hành Sơn, đến giáp giao lộ đường 2 Tháng 9 - Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu, đặt tên là Cầu Tiên Sơn.
3. Công viên có địa điểm ở phía Đông đường Hoàng Sa (nút cảnh quan phía đường Hoàng Sa - Phạm Văn Đồng), đặt tên là Công viên Biển Đông.
4. Công trình nhà thi đấu thể thao có địa điểm ở phường Hòa Cường Bắc, quận Hải Châu đặt tên là Cung Thể thao Tiên Sơn.
Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện việc gắn biển tên cho các đường tại Điều 1, các công trình công cộng tại
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa VII, nhiệm kỳ 2004 - 2011, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2010./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 69/2012/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An
- 5Nghị quyết 80/2009/NQ-HĐND về đặt tên một số đường và tên cầu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6Nghị quyết 88/2009/NQ-HĐND về việc đặt tên một số đường trên địa bàn thị xã La Gi do Tỉnh Bình Thuận ban hành
Nghị quyết 107/2010/NQ-HĐND đặt tên một số đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 107/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 03/12/2010
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Nguyễn Bá Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/12/2010
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết