Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 104/2017/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 21 tháng 7 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CÁC ĐIỂM SẢN XUẤT, KHAI THÁC VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;

Căn cứ Luật Đầu tư năm 2014;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;

Căn cứ Luật Khoáng sản năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 1469/QĐ-TTg ngày 22/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây dựng không nung đến năm 2020;

Xét Tờ trình số 61/TTr-UBND ngày 30/06/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung các điểm sản xuất, khai thác vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung các điểm sản xuất, khai thác vật liệu xây dựng (VLXD) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với các nội dung sau:

1. Quy hoạch phát triển VLXD đến năm 2020

1.1. Quy hoạch sản xuất vật liệu xây, ngói đất sét nung

a) Dự báo nhu cầu đến năm 2020

- Vật liệu xây: 1.083,5 triệu viên/năm, trong đó:

+ Gạch đất sét nung: 753 triệu viên/năm.

+ Gạch không nung: 330,5 triệu viên QTC/năm.

- Ngói đất sét nung: 1,15 triệu m2/năm.

b) Phương hướng phát triển

- Tổ chức sắp xếp lại các cơ sở sản xuất gạch đất sét nung trên địa bàn tỉnh theo hướng không đầu tư xây dựng mới và không cấp phép gia hạn đối với dự án sản xuất gạch đất sét nung theo công nghệ lò đứng liên tục, lò hoffman.

- Các cơ sở sản xuất gạch đất sét nung theo công nghệ lò đứng liên tục đang hoạt động phải chấm dứt hoạt động và chuyển đổi sang công nghệ sản xuất lò tuynel hoặc sản xuất vật liệu xây không nung.

- Các cơ sở sản xuất gạch đất sét nung theo công nghệ lò hoffman đang hoạt động phải chuyển đổi sang công nghệ sản xuất lò tuynel theo đúng giấy chứng nhận đầu tư đã cấp.

- Duy trì các cơ sở sản xuất gạch đất sét nung theo công nghệ lò tuynel, các cơ sở này cần phải tiếp tục đầu tư hoàn thiện, cải tiến công nghệ, điều chỉnh quy mô công suất phù hợp với năng lực sản xuất.

- Các cơ sở sản xuất gạch ngói phải gắn với vùng nguyên liệu. Nghiêm cấm các cơ sở sản xuất gạch ngói sử dụng đất nông nghiệp, chưa có vùng nguyên liệu được cấp phép, đất làm nguyên liệu không rõ nguồn gốc.

- Phát triển sản xuất các loại gạch không nung, thay thế một phần gạch đất sét nung đến năm 2020 chiếm tỷ lệ 30 - 35%.

c) Phương án quy hoạch

- Gạch đất sét nung:

+ Tổng công suất thiết kế: 753 triệu viên/năm (tại Phụ lục số 01 kèm theo).

+ Lộ trình chuyển đổi công nghệ sản xuất gạch đất sét nung theo đúng Quyết định 1469/QĐ-TTg ngày 22/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 trong đó quy định: hoạt động của các lò gạch thủ công, thủ công cải tiến phải chấm dứt ngay và lò đứng liên tục, lò vòng (sử dụng công nghệ lò Hoffman) phải chấm dứt trước năm 2018.

- Gạch không nung: Tổng công suất thiết kế: 330,5 triệu viên QTC/năm (tại Phụ lục số 02 kèm theo).

- Ngói đất sét nung: Tổng công suất thiết kế: 1,15 triệu m2/năm (tương đương 25,3 triệu viên ngói/năm).

1.2. Quy hoạch khai thác cát xây dựng và bến bãi tập kết VLXD

a) Dự báo nhu cầu đến năm 2020

Cát xây dựng: 3,3 - 3,4 triệu m3/năm.

b) Phương hướng phát triển

- Đẩy mạnh việc khảo sát, thăm dò xác định trữ lượng cát bãi bồi, các điểm mỏ cát lòng sông theo quy hoạch, làm cơ sở xây dựng kế hoạch khai thác cát đáp ứng nhu cầu xây dựng.

- Tổ chức sắp xếp lại lực lượng khai thác cát nhỏ lẻ, hình thành các cơ sở khai thác tập trung theo quy hoạch.

- Xóa bỏ hoàn toàn việc khai thác cát nhỏ lẻ, không giấy phép để tránh làm thất thoát tài nguyên và ảnh hưởng đến môi trường.

c) Phương án quy hoạch

- Khai thác cát xây dựng: Tổng công suất khai thác là 3.320.000 m3/năm (tại Phụ lục số 03 kèm theo).

- Bến bãi tập kết vật liệu xây dựng: Tổng số vị trí bến bãi tập kết nguyên vật liệu là 30 (tại Phụ lục số 04 kèm theo).

2. Định hướng phát triển sản xuất VLXD đến năm 2030

- Tiếp tục duy trì sản xuất những cơ sở gạch đất sét nung công nghệ tuynel còn đảm bảo được nguồn nguyên liệu. Đẩy mạnh việc sản xuất các loại vật liệu xây không nung; đầu tư sản xuất gạch không nung theo công nghệ tiên tiến, đa dạng về chủng loại sản phẩm, kích thước, màu sắc để từng bước thay thế gạch đất sét nung và phục vụ công nghiệp hóa xây dựng.

- Đầu tư các khu, cụm công nghiệp sản xuất VLXD tập trung, phát triển các chủng loại VLXD mới có chất lượng cao hơn, có khả năng thay thế các loại VLXD truyền thống.

- Giải tỏa các cơ sở sản xuất VLXD gây ô nhiễm môi trường ra khỏi thành phố, thị xã, các khu đông dân cư, di chuyển vào các khu, cụm công nghiệp.

Điều 2. HĐND tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch các điểm sản xuất, khai thác VLXD trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng nhiệm vụ theo quy định của luật kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVI, kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 19/7/2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 08 năm 2017./.

 

 

 

CHỦ TỊCH




Đỗ Xuân Tuyên

 

PHỤ LỤC SỐ 01

PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SẢN XUẤT GẠCH ĐẤT SÉT NUNG
(Kèm theo Nghị quyết số 104/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Tên cơ sở

Địa điểm sản xuất

Công suất và Công nghệ theo Giấy chứng nhận ĐT được cấp (1.081,5 triệu viên/ năm

Công suất và công nghệ sản xuất thực tế (459,5 triệu viên/năm)

Phương án điều chỉnh Quy hoạch (753 triệu viên/ năm)

Vùng khai thác nguyên liệu

 

Huyện Văn Lâm

 

130 triệu viên/năm

81,5 triệu viên/năm

100 triệu viên/năm

 

1

Công ty cổ phần đầu tư Đại Phát Lợi

Xã Lương Tài, huyện Văn Lâm

50

Tuynel

16,5

Tuynel

30

Tuynel

Tại các mỏ: Lương Tài (xã Lương Tài), Việt Hưng (xã Việt Hưng). Nguồn nguyên liệu không đủ sẽ được cấp phép thêm tại các vùng huyện lân cận

2

Công ty cổ phần SX VLXD & TM Thành Đạt

Xã Lương Tài, huyện Văn Lâm

20

Tuynel

15

Tuynel

20

Tuynel

3

Công ty TNHH Đăng Hường

Xã Lạc Đạo, huyện Văn Lâm

60

Tuynel

50

Tuynel

50

Tuynel

 

Huyện Văn Giang

 

36,5 triệu viên/năm

10 triệu viên/năm

10 triệu viên/năm

 

4

Công ty cổ phần VLXD Hưng Long

Xã Long Hưng, huyện Văn Giang

30

Tuynel

10

Tuynel

10

Tuynel

Tại mỏ Đông Kết - Liên Khê (huyện Khoái Châu)

5

DNTN Nguyễn Xuân Mão

Xã Xuân Quan, huyện Văn Giang

6,5

Đứng liên tục

0

Đứng liên tục

Dừng hoạt động

 

6

DNTN Nguyễn Xuân Mạnh

Xã Xuân Quan, huyện Văn Giang

 

Huyện Mỹ Hào

110 triệu viên/năm

30 triệu viên/năm

60 triệu viên/năm

 

7

Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Quang Phát

Xã Dương Quang, huyện Mỹ Hào

40

Tuynel

10

Hoffman

20

Tuynel

Tại các mỏ: Mỏ Dương Quang (xã Dương Quang); Cẩm Xá (xã Cẩm Xá); Ngọc Trì (xã Phan Đình Phùng); Phan Đình Phùng (xã Phan Đình Phùng)

8

Công ty cổ phần gạch Cẩm Xá

Xã Cẩm Xá, huyện Mỹ Hào

30

Tuynel

10

Hoffman

20

Tuynel

9

Công ty cổ phần đầu tư Hồng Ngọc Việt

Xã Phan Đình Phùng, huyện Mỹ Hào

40

Tuynel

10

Hoffman

20

Tuynel

 

Huyện Yên Mỹ

 

22 triệu viên/năm

11 triệu viên/năm

10 triệu viên/năm

 

10

Công ty cổ phần Kênh Cầu

Xã Đồng Than, huyện Yên Mỹ

20

Tuynel

10

Tuynel

10

Tuynel

Mỏ Kênh Cầu (xã Đồng Than)

11

DNTN Lê Thanh Xuân

Xã Yên Phú, huyện Yên Mỹ

2

Đứng liên tục

1

Đứng liên tục

Chuyển sang sản xuất gạch không nung

 

 

Huyện Khoái Châu

350 triệu viên/năm

147 triệu viên/năm

258 triệu viên/năm

 

12

Công ty TNHH Xây dựng và TM Tành Vân

Xã Tân Châu, huyện Khoái Châu

30

Tuynel

20

Tuynel

20

Tuynel

Tại các mỏ: Đông Kết - Liên Khê (xã Đông Kết, xã Liên Khê); Đại Tập, Ninh Tập, Chi Lăng (xã Đại Tập); Vân Trì, Lôi Cầu (xã Việt Hòa) và các khu đất làm nguyên liệu đã được xác định trong giấy chứng nhận đầu tư được cấp. Nguồn nguyên liệu không đủ sẽ được cấp phép thêm tại các vùng huyện lân cận

13

Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Hà Thành

Xã Đại Tập, huyện Khoái Châu

55

Tuynel

20

Tuynel

30

Tuynel

14

Công ty TNHH Tâm Kiên

Xã Chí Tân, huyện Khoái Châu

30

Tuynel

0

Chưa xây dựng nhà máy

20

Tuynel

15

Công ty TNHH TM&DV Hà Minh Đức

Xã Phùng Hưng, huyện Khoái Châu

50

Tuynel

12

Hoffman

20

Tuynel

16

Công ty TNHH Đại Nam (Cơ sở 1)

Xã Đông Kết, huyện Khoái Châu

12

Tuynel

10

Hoffman

10

Tuynel

17

Công ty TNHH Đại Nam (Cơ sở 2)

Xã Tứ Dân, huyện Khoái Châu

30

Tuynel

 

Tuynel

30

Tuynel

18

Công ty TNHH Đỗ Kính

Xã Đông Kết, huyện Khoái Châu

15

Tuynel

12

Hoffman

15

Tuynel

19

Công ty TNHH Hoàng Thanh

Xã Đông Kết, huyện Khoái Châu

18

Tuynel

12

Hoffman

18

Tuynel

20

Công ty TNHH Tuấn Quang

Xã Việt Hòa, huyện Khoái Châu

25

Tuynel

8

Hoffman

20

Tuynel

21

Công ty TNHH Bẩy Hương

Xã Liên Khê, huyện Khoái Châu

15

Tuynel

6

Hoffman

15

Tuynel

22

Công ty TNHH XD&SX VLXD Sông Hồng

Xã Đại Tập, huyện Khoái Châu

20

Đứng liên tục

17

Hoffman

20

Tuynel

23

Công ty TNHH Hoàng Khuyên

Xã Đại Tập, huyện Khoái Châu

30

Tuynel

20

Hoffman

20

Tuynel

24

Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Khoái Châu

Xã Tân Châu, huyện Khoái Châu

10

Tuynel

5

Hoffman

10

Tuynel

25

Công ty TNHH Vinh Kiểm

Xã Tân Châu, huyện Khoái Châu

10

Tuynel

5

Hoffman

10

Tuynel

 

Huyện Kim Động

305 triệu viên/năm

137 triệu viên/năm

210 triệu viên/năm

 

26

Công ty cổ phần Cầu Đuống

Xã Ngọc Thanh, huyện Kim Động

20

Tuynel

15

Tuynel

20

Tuynel

Tại các mỏ: Ngọc Đồng, Ngọc Đồng 2&3 (xã Ngọc Thanh); Vân Nghệ, Bãi Chim, Phú Mỹ (xã Đức Hợp), Tả Hà (xã Hùng An), Văn Nghệ 2 (xã Mai Động). Nguồn nguyên liệu không đủ sẽ được cấp phép thêm tại các vùng huyện lân cận

27

Công ty cổ phần sản xuất vật liệu Minh Hải

Xã Ngọc Thanh, huyện Kim Động

20

Tuynel

12

Tuynel

20

Tuynel

28

Công ty cổ phần Vân Đức

Xã Đức Hợp, huyện Kim Động

50

Tuynel

20

Hoffman

30

Tuynel

29

Công ty TNHH Tiến Lương

Xã Ngọc Thanh, huyện Kim Động

40

Tuynel

20

Hoffman

20

Tuynel

30

Công ty TNHH TM và Dịch vụ Hoàng Anh

Xã Hùng An, huyện Kim Động

35

Tuynel

10

Hoffman

20

Tuynel

31

Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Thành Phát Hưng Yên

Xã Đức Hợp, huyện Kim Động

30

Tuynel

10

Hoffman

20

Tuynel

32

Công ty cổ phần Hoàng Gia

Xã Hùng An, huyện Kim Động

65

Tuynel

50

Hoffman

35

Tuynel

33

Công ty TNHH TM & DV Việt Phúc Đức

Xã Mai Động, huyện Kim Động

45

Tuynel

0

Đang xây dựng nhà máy gạch Tuynel

45

Tuynel

 

Thành phố Hưng Yên

68 triệu viên/năm

27 triệu viên/năm

40 triệu viên/năm

 

34

Công ty cổ phần VLXD&XL Hưng Yên

Xã Bảo Khê, TP. Hưng Yên

10

Tuynel

5

Tuynel

10

Tuynel

Tại các mỏ: Hoàng Hanh (xã Hoàng Hanh), Lam Sơn (phường Lam Sơn), Lê Lợi (xã Tân Hưng) hoặc mỏ Ngọc Đồng và Ngọc Đồng 2&3 (xã Ngọc Thanh)

35

Công ty TNHH vật liệu xây dựng Hưng Yên

Xã Tân Hưng, TP. Hưng Yên

20

Tuynel

10

Tuynel

10

Tuynel

36

Công ty TNHH dịch vụ thương mại Tuân Thịnh Phát

Xã Hoàng Hanh, TP. Hưng Yên

30

Tuynel

12

Hoffman

20

Tuynel

37

DNTN Nguyễn Văn Trung

Phường Minh Khai, TP. Hưng Yên

8

Đứng liên tục

0

Đứng liên tục

Dừng hoạt động

 

38

DNTN Nguyễn Văn Chính

39

DNTN Lê Văn Hứa

40

DNTN Phạm Văn Phi

 

Huyện Tiên Lữ

15 triệu viên/năm

6 triệu viên/năm

25 triệu viên/năm

 

41

Công ty CP sản xuất VLXD Triều Dương

Xã Hải Triều, huyện Tiên Lữ

10

Tuynel

6

Tuynel

10

Tuynel

Tại các mỏ: Triều Dương (xã Hải Triều) và Thiện Phiến (xã Thiện Phiến)

42

Công ty CP sản xuất VLXD Triều Dương (Dây chuyền 2)

Xã Hải Triều, huyện Tiên Lữ

5

Tuynel

0

Hoffman

15

Tuynel

 

Huyện Phù Cừ

45 triệu viên/năm

10 triệu viên/năm

40 triệu viên/năm

 

43

Công ty CP VLXD & XL Tống Trân

Xã Tống Trân, huyện Phù Cừ

25

Tuynel

10

Hoffman

20

Tuynel

Tại khu đất làm nguyên liệu đã được xác định trong giấy chứng nhận đầu tư được cấp. Nguồn nguyên liệu không đủ sẽ được cấp phép thêm tại mỏ Tống Trân (xã Tống Trân)

44

Công ty TNHH sản xuất và xây dựng An Thịnh

Xã Tống Trân, huyện Phù Cừ

20

Tuynel

 

Tuynel

20

Tuynel

 

PHỤ LỤC SỐ 02

PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
(Kèm theo Nghị quyết số 104/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Tên cơ sở

Địa điểm

Công suất đã được cấp (290,5 triệu viên QTC/năm)

Phương án điều chỉnh (330,5 triệu viên QTC/năm)

I. Duy trì theo giấy chứng nhận đầu tư (Quyết định chủ trương đầu tư)

1

Công ty TNHH Anh Tường

Xã Dị Sử, huyện Mỹ Hào

14,0

14,0

2

Công ty CP đầu tư công nghệ xây dựng HAD quốc tế

Xã Dị Sử, huyện Mỹ Hào

20,5

20,5

3

Công ty CP đầu tư xây dựng phát triển Hưng Yên

Xã Cẩm Xá, huyện Mỹ Hào

7,5

7,5

4

Công ty cổ phần gạch không nung Việt Úc

Xã Trưng Trắc, huyện Văn Lâm

70,0

70,0

5

Công ty Biken Việt Nam

Xã Tân Quang, huyện Văn Lâm

1,0

1,0

6

Công ty CP xây dựng thương mại Phú Thái

Xã Hoàn Long, huyện Yên Mỹ

25,0

25,0

7

Công ty TNHH xây dựng 69

Xã Yên Phú, huyện Yên Mỹ

1,5

1,5

8

Công ty TNHH Lengtech

Xã Vĩnh Khúc, huyện Văn Giang

30,0

30,0

9

HTX sản xuất gạch ngói Việt Tiến

Xã Dân Tiến, huyện Khoái Châu

30,0

30,0

10

Cty.TNHH Thịnh Hưng Đức

Xã Chính Nghĩa, huyện Kim Động

35,0

35,0

11

Công ty TNHH TM&DV Việt Phúc Đức

Xã Mai Động, huyện Kim Động

30,0

30,0

12

Công ty TNHH Tuấn Giang

Xã Chính Nghĩa, huyện Kim Động

25,0

25,0

13

Công ty CP đầu tư và VLXD Đông Anh -8

Xã Hải Triều, huyện Tiên Lữ

1,0

1,0

II. Phương án đầu tư mới

14

GKN tại P. Lam Sơn, TP Hưng Yên

Phường Lam Sơn, TP Hưng Yên

 

35,0

III. Phương án Chuyển đổi công nghệ từ lò liên tục kiểu đứng sang gạch không nung

15

DNTN Lê Thanh Xuân

Xã Yên Phú, huyện Yên Mỹ

 

5,0

 

PHỤ LỤC SỐ 03

PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH KHAI THÁC CÁT XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị quyết số 104/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Stt

Tên Huyện

Tên xã

Công suất Khai thác (m3/năm)

1

Văn Giang

Xã Thắng Lợi

100.000

2

Khoái Châu

Xã Tứ Dân, Đại Tập, Đông Ninh

700.000

3

Kim Động

Xã Đức Hợp

1.000.000

4

Thành phố Hưng Yên

Xã Hồng Châu, Quảng Châu, Tân

Hưng, Hoàng Hanh

1.220.000

5

Phù Cừ

Xã Nguyên Hòa 1&2

300.000

 

Cộng

 

3.320.000

 

PHỤ LỤC SỐ 04

PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH BÃI TẬP KẾT VẬT LIỆU
(Kèm theo Nghị quyết số 104/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Stt

Tên Huyện

Tên xã

1

Văn Giang

Xã Thắng Lợi, Liên Nghĩa, Mễ Sở

2

Yên Mỹ

Xã Đồng Than, Minh Châu, Trung Hưng, Lý Thường Kiệt, Tân Việt

3

Khoái Châu

Xã Nhuế Dương, Chí Tân, Đại Tập, Đông Ninh, Tân Châu, Tứ Dân, Bình Minh

4

Kim Động

Xã Hùng An, Đức Hợp, Mai Động, Thọ Vinh

5

Tiên Lữ

Xã Hải Triều, Thiện Phiến, Thủ Sỹ

6

Phù Cừ

Xã Nguyên Hòa, Tống Trân

7

Ân Thi

Xã Bắc Sơn, Hạ Lễ

8

Thành phố Hưng Yên

Xã Tân Hưng, Quảng Châu, Minh Khai, Phú Cường

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 104/2017/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung điểm sản xuất, khai thác vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

  • Số hiệu: 104/2017/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 21/07/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
  • Người ký: Đỗ Xuân Tuyên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/08/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản