- 1Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cở sở chữa bệnh
- 2Nghị định 221/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 136/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 221/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- 7Thông tư 117/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma tuý bắt buộc tại cộng đồng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần đến ngày 31/12/2020
- 2Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/2018/NQ-HĐND | Bắc Ninh, ngày 17 tháng 4 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
V/V QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ VÀ ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI NGƯỜI TỰ NGUYỆN CHỮA TRỊ CAI NGHIỆN TẠI CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY, NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY CAI NGHIỆN TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ Quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 136/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 221/NĐ- CP;
Căn cứ Thông tư số 117/2017/TT- BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma tuý bắt buộc tại cộng đồng;
Xét Tờ trình số 121/TTr-UBND ngày 09/4/2018 của UBND tỉnh về việc Quy định mức hỗ trợ và đóng góp đối với người tự nguyện chữa trị cai nghiện tại cơ sở cai nghiện ma túy, người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ và đóng góp đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện ma túy tại Cơ sở cai nghiện ma túy; người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018 - 2020, như sau:
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Người có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bắc Ninh tự nguyện chữa trị, cai nghiện ma túy tại Cơ sở cai nghiện ma túy; người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
2. Nguyên tắc hỗ trợ: Chỉ hỗ trợ cho người đăng ký chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy; thời gian hỗ trợ 06 tháng; người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, thời gian hỗ trợ tối đa là 15 ngày/lần cai nghiện.
3. Nội dung, mức hỗ trợ và đóng góp:
a) Mức hỗ trợ đối với người nghiện tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Cơ sở cai nghiện ma túy như sau:
- Tiền ăn: 600.000 đồng/người/tháng;
- Tiền thuốc chữa bệnh thông thường: 50.000 đồng/người/tháng;
- Tiền thuốc điều trị giải độc cắt cơn: 650.000 đồng/người/lần;
- Tiền quần áo, vật dụng cá nhân: 700.000 đồng/người/lần;
- Tiền điện, nước, sinh hoạt: 80.000 đồng/người/tháng;
- Tiền sinh hoạt văn nghệ, thể thao phục hồi sức khỏe : 50.000 đồng/người/lần.
Tổng kinh phí hỗ trợ cai nghiện 06 tháng là: 5.780.000 đồng/người. (Năm triệu bẩy trăm tám mươi nghìn đồng chẵn).
b) Mức đóng góp: Người nghiện tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Cơ sở cai nghiện ma túy phải đóng góp mức tiền ăn là: 450.000 đồng/người/tháng.
Các trường hợp được hỗ trợ 100% tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung: được thực hiện theo Thông tư số 117/2017/TT-BTC ngày 06/11/2017 (người nghiện thuộc diện hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh người có công với cách mạng, người chưa thành niên; người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật).
c) Hỗ trợ đối với người nghiện cai nghiện tại cộng đồng:
- Hỗ trợ tiền thuốc điều trị cắt cơn giải độc: 400.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
- Hỗ trợ tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung: 40.000 đồng/người/ngày, thời gian tối đa 15 ngày.
Tổng kinh phí hỗ trợ một lần chấp hành quyết định cai nghiện tập trung tại cộng đồng là: 1.000.000 đồng/người/lần cai nghiện.
d) Hỗ trợ đối với người nghiện cai nghiện tại gia đình:
- Hỗ trợ tiền thuốc điều trị cắt cơn, giải độc: 400.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
- Hỗ trợ tiền thuốc chữa bệnh thông thường: 150.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
Tổng kinh phí hỗ trợ một lần chấp hành quyết định cai nghiện tại gia đình là: 550.000 đồng/người/lần cai nghiện.
4. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Từ ngân sách địa phương.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Hằng năm, báo cáo kết quả tại kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVIII, kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 17/4/2018 và có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2018./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 08/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 4, Khoản 2 Điều 6 tại Quy định mức chi, chế độ đóng góp, miễn giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào Trung tâm Chữa bệnh-Giáo dục-Lao động xã hội; người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh-Giáo dục-Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện tại gia đình và tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 35/2016/QĐ-UBND
- 2Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định mức đóng góp, khoản chi phí và chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Nghị quyết 44/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ tiền ăn của học viên cai nghiện ma túy tại Cơ sở Tư vấn và Điều trị nghiện ma túy tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 4Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập và chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần đến ngày 31/12/2020
- 6Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần đến ngày 31/12/2020
- 2Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2019-2023
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cở sở chữa bệnh
- 3Nghị định 221/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 136/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 221/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- 8Thông tư 117/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma tuý bắt buộc tại cộng đồng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 08/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 4, Khoản 2 Điều 6 tại Quy định mức chi, chế độ đóng góp, miễn giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào Trung tâm Chữa bệnh-Giáo dục-Lao động xã hội; người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh-Giáo dục-Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện tại gia đình và tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 35/2016/QĐ-UBND
- 10Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định mức đóng góp, khoản chi phí và chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Nghị quyết 44/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ tiền ăn của học viên cai nghiện ma túy tại Cơ sở Tư vấn và Điều trị nghiện ma túy tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 12Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập và chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Định
Nghị quyết 103/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ và đóng góp đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện ma túy tại Cơ sở cai nghiện ma túy; người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2020
- Số hiệu: 103/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/04/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Hương Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/05/2018
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực