Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/NQ-HĐND | Gia Lai, ngày 07 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG ĐẾN NĂM 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định 319/QĐ-TTg ngày 16/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Gia lai đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh Gia Lai về việc thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Gia Lai;
Xét Tờ trình số 4361/TTr-UBND ngày 20/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 như sau:
1. Hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp trước khi rà soát, điều chỉnh
Tổng diện tích quy hoạch cho lâm nghiệp: 844.422,23 ha (đất có rừng 576.925,40 ha; đất chưa có rừng 267.496,83 ha). Trong đó:
- Rừng đặc dụng: 57.451,73 ha (đất có rừng 54.511,82 ha; đất chưa có rừng 2.939,91 ha).
- Rừng phòng hộ 151.343,25 ha (đất có rừng 117.504,61 ha; đất chưa có rừng 33.838,64 ha).
- Rừng sản xuất 635.627,25 ha (đất có rừng 404.908,97 ha; đất chưa có rừng 230.718,28 ha).
2. Điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030
2.1. Điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng đến năm 2025:
Tổng diện tích quy hoạch cho lâm nghiệp: 741.253,56 ha, chiếm 47,8% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh, trong đó:
- Rừng đặc dụng là 59.201,01 ha, chiếm 8,0% (đất có rừng 56.344,44 ha; đất chưa có rừng 2.856,57 ha).
- Rừng phòng hộ là 144.507,35 ha, chiếm 19,5% (đất có rừng 121.261,83 ha; đất chưa có rừng 23.245,52 ha).
- Rừng sản xuất là 537.545,20 ha, chiếm 72,5% (đất có rừng 419.580,68 ha; đất chưa có rừng 117.964,52 ha).
2.2. Tầm nhìn quy hoạch 3 loại rừng đến năm 2030
Tầm nhìn đến năm 2030 là mở rộng thêm cho rừng đặc dụng, xây dựng hành lang nối liền hai khu rừng đặc dụng của tỉnh là Vườn quốc gia Kon Ka Kinh và Khu Bảo tồn thiên nhiên Kon Chư Răng với nhau, tạo thành một khu rừng đặc dụng đủ lớn, bao trùm các hệ sinh thái đặc trưng của Kon Hà Nừng. Hành lang nối hai khu này là diện tích của hai công ty TNHH MTV lâm nghiệp Trạm Lập và Đăk Rong trên địa bàn huyện KBang.
Cụ thể: Tổng diện tích quy hoạch 3 loại rừng 741.253,56 ha, chiếm 47,8% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh (rừng đặc dụng là 85.221,43 ha; rừng phòng hộ là 143.398,64 ha; rừng sản xuất là 512.633,49 ha).
(Có Quy hoạch chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai Khóa XI, Kỳ họp thứ Năm thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Nghị quyết 117/2018/NQ-HĐND thông qua kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Quảng Ninh
- 2Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh Quy hoạch đất lâm nghiệp và 3 loại rừng giai đoạn 2016-2025 tỉnh Hà Giang
- 3Kế hoạch 2028/KH-UBND năm 2018 về kiểm tra, rà soát số liệu dự án rà soát, điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Điện Biên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Gia Lai đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị quyết 117/2018/NQ-HĐND thông qua kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Quảng Ninh
- 7Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh Quy hoạch đất lâm nghiệp và 3 loại rừng giai đoạn 2016-2025 tỉnh Hà Giang
- 8Kế hoạch 2028/KH-UBND năm 2018 về kiểm tra, rà soát số liệu dự án rà soát, điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Điện Biên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Nghị quyết 100/NQ-HĐND năm 2017 thông qua kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 100/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Dương Văn Trang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra