- 1Luật Thủ đô 2012
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật thú y 2015
- 6Nghị định 35/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thú y
- 7Thông tư 29/2016/TT-BNNPTNT Quy định tiêu chuẩn đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 9Luật Chăn nuôi 2018
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị quyết 115/2020/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù đối với thành phố Hà Nội do Quốc hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2021/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BỐ TRÍ LỰC LƯỢNG VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH CHO NHÂN VIÊN CHĂN NUÔI THÚ Y CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 115/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù đối với thành phố Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 29/2016/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành quy định tiêu chuẩn đối với nhân viên thú y cấp xã;
Xét Tờ trình số 144/TTr-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc đề nghị ban hành Nghị quyết bố trí nhân viên chăn nuôi thú y các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội; Báo cáo thẩm tra số 28/BC-HĐND ngày 08 tháng 9 năm 2021 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân Thành phố; Báo cáo giải trình số 253/BC-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định việc việc bố trí lực lượng và chế độ chính sách cho nhân viên chăn nuôi thú y các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là nhân viên chăn nuôi thú y cấp xã) trên địa bàn thành phố Hà Nội cụ thể như sau:
1. Mỗi đơn vị xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội được bố trí một nhân viên chăn nuôi thú y để thực hiện nhiệm vụ liên quan đến công tác chăn nuôi, thú y tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội. Nhân viên chăn nuôi thú y cấp xã do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội quản lý, sử dụng.
2. Các chế độ chính sách đối với nhân viên chăn nuôi thú y cấp xã:
2.1. Phụ cấp hàng tháng của nhân viên chăn nuôi thú y cấp xã:
a) Nhân viên chăn nuôi thú y tại các phường, thị trấn thuộc khu vực không được phép chăn nuôi (các phường của các quận thuộc Thành phố; 04 phường: Sơn Lộc, Quang Trung, Ngô Quyền, Lê Lợi thuộc thị xã Sơn Tây; các thị trấn của 05 huyện: Hoài Đức, Đan Phượng, Đông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì; các khu chung cư, tập thể cũ, khu đô thị trên địa bàn các huyện, thị xã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khu đô thị theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị): được hưởng mức phụ cấp hàng tháng theo hệ số 1,44 so với mức lương cơ sở.
b) Nhân viên chăn nuôi thú y tại các xã, thị trấn không thuộc quy định tại điểm a nêu trên được hưởng mức phụ cấp hàng tháng theo hệ số 1,86 so với mức lương cơ sở.
2.2. Nhân viên chăn nuôi thú y cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng và hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách cấp Thành phố bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức thực hiện quy định tại Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố; các Ban của Hội đồng nhân dân Thành phố; các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết Hội đồng nhân dân Thành phố.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội và các tổ chức chính trị-xã hội Thành phố phối hợp giám sát thực hiện Nghị quyết theo chức năng, nhiệm vụ quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XVI thông qua tại kỳ họp thứ Hai ngày 23 tháng 9 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về bố trí nhân viên thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về nhân viên thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND về bố trí và quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên thú y trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 16/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về kiện toàn mạng lưới nhân viên thú y xã, phường, thị trấn và thú y thôn bản trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND về bố trí nhân viên thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Luật Thủ đô 2012
- 2Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật thú y 2015
- 7Nghị định 35/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thú y
- 8Thông tư 29/2016/TT-BNNPTNT Quy định tiêu chuẩn đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 10Luật Chăn nuôi 2018
- 11Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Nghị quyết 115/2020/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù đối với thành phố Hà Nội do Quốc hội ban hành
- 14Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về bố trí nhân viên thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 15Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về nhân viên thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 16Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND về bố trí và quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên thú y trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 17Quyết định 16/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về kiện toàn mạng lưới nhân viên thú y xã, phường, thị trấn và thú y thôn bản trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 18Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND về bố trí nhân viên thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND về bố trí lực lượng và chế độ chính sách cho nhân viên chăn nuôi thú y các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 10/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 23/09/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực