Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2018/NQ-HĐND

Ninh Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

XÁC NHẬN KẾT QUẢ LẤY PHIẾU TÍN NHIỆM ĐỐI VỚI NGƯỜI GIỮ CHỨC VỤ DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA X, NHIỆM KỲ 2016-2021 BẦU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 85/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 về việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn;

Căn cứ Biên bản kiểm phiếu lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu ngày 04 tháng 12 năm 2018.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Kỳ họp thứ 8, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2016-2021 đã tiến hành lấy phiếu tín nhiệm đối với 30 người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu bảo đảm nghiêm túc, đúng mục đích, nguyên tắc, quy trình, thủ tục luật định.

Điều 2. Xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm như sau:

1. Ông Nguyễn Đức Thanh - Chủ tịch HĐND tỉnh

+ Số phiếu tín nhiệm cao: 44/50 phiếu (chiếm 88% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm : 04/50 phiếu (chiếm 8% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm thấp: 02/50 phiếu (chiếm 4% tổng số đại biểu HĐND).

2. Ông Trần Minh Lực - Phó Chủ tịch HĐND tỉnh

+ Số phiếu tín nhiệm cao : 47/50 phiếu (chiếm 94% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm : 03/50 phiếu (chiếm 6% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm thấp: 0/50 phiếu (chiếm 0% tổng số đại biểu HĐND).

3. Ông Lê Đình Cẩn - Trưởng Ban Pháp chế HĐND tỉnh

+ Số phiếu tín nhiệm cao: 41/50 phiếu (chiếm 82% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm: 08/50 phiếu (chiếm 16% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm thấp: 0/50 phiếu (chiếm 0% tổng số đại biểu HĐND).

4. Bà Pinăng Thị Hốn - Trưởng Ban Dân tộc HĐND tỉnh

+ Số phiếu tín nhiệm cao: 29/50 phiếu (chiếm 58% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm: 19/50 phiếu (chiếm 38% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm thấp: 02/50 phiếu (chiếm 4% tổng số đại biểu HĐND).

5. Bà Đàng Thị Mỹ Hương - Trưởng Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh

+ Số phiếu tín nhiệm cao: 32/50 phiếu (chiếm 64% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm: 14/50 phiếu (chiếm 28% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm thấp: 04/50 phiếu (chiếm 8% tổng số đại biểu HĐND).

6. Ông Lê Văn Lợi - Trưởng Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh

+ Số phiếu tín nhiệm cao: 35/50 phiếu (chiếm 70% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm: 09/50 phiếu (chiếm 18% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm thấp: 06/50 phiếu (chiếm 12% tổng số đại biểu HĐND).

7. Ông Vũ Ngọc Đương - Chánh Văn phòng HĐND tỉnh

+ Số phiếu tín nhiệm cao: 36/50 phiếu (chiếm 72% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm: 12/50 phiếu (chiếm 24% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm thấp: 02/50 phiếu (chiếm 4% tổng số đại biểu HĐND).

8. Ông Lưu Xuân Vĩnh - Chủ tịch UBND tỉnh

+ Số phiếu tín nhiệm cao: 36/50 phiếu (chiếm 72% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm: 07/50 phiếu (chiếm 14% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm thấp: 07/50 phiếu (chiếm 14% tổng số đại biểu HĐND).

9. Ông Lê Văn Bình - Phó Chủ tịch UBND tỉnh

+ Số phiếu tín nhiệm cao: 42/50 phiếu (chiếm 84% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm: 07/50 phiếu (chiếm 14% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm thấp: 01/50 phiếu (chiếm 2% tổng số đại biểu HĐND).

10. Ông Phạm Văn Hậu - Phó chủ tịch UBND tỉnh

+ Số phiếu tín nhiệm cao: 35/50 phiếu (chiếm 70% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm: 14/50 phiếu (chiếm 28% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm thấp: 01/50 phiếu (chiếm 2% tổng số đại biểu HĐND).

11. Ông Trần Quốc Nam - Phó chủ tịch UBND tỉnh

+ Số phiếu tín nhiệm cao: 41/50 phiếu (chiếm 82% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm: 09/50 phiếu (chiếm 18% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm thấp: 0/50 phiếu (chiếm 0% tổng số đại biểu HĐND).

12. Ông Nguyễn Long Biên - Chánh Văn phòng UBND tỉnh

+ Số phiếu tín nhiệm cao: 25/50 phiếu (chiếm 50% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm: 22/50 phiếu (chiếm 44% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm thấp: 02/50 phiếu (chiếm 4% tổng số đại biểu HĐND).

13. Ông Lê Quang Cảnh - Chánh Thanh tra tỉnh

+ Số phiếu tín nhiệm cao: 26/50 phiếu (chiếm 52% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm: 23/50 phiếu (chiếm 46% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm thấp: 01/50 phiếu (chiếm 2% tổng số đại biểu HĐND).

14. Ông Phan Tấn Cảnh - Giám đốc sở Xây dựng

+ Số phiếu tín nhiệm cao: 26/50 phiếu (chiếm 52% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm: 22/50 phiếu (chiếm 44% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm thấp: 02/50 phiếu (chiếm 4% tổng số đại biểu HĐND).

15. Ông Lê Minh Định - Giám đốc sở Y tế

+ Số phiếu tín nhiệm cao: 25/50 phiếu (chiếm 50% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm: 25/50 phiếu (chiếm 50% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm thấp: 0/50 phiếu (chiếm 0% tổng số đại biểu HĐND).

16. Ông Đào Trọng Định - Giám đốc sở Tư pháp

+ Số phiếu tín nhiệm cao: 20/50 phiếu (chiếm 40% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm: 27/50 phiếu (chiếm 54% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm thấp: 03/50 phiếu (chiếm 6% tổng số đại biểu HĐND).

17. Ông Phạm Đồng - Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư

+ Số phiếu tín nhiệm cao: 23/50 phiếu (chiếm 46% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm: 14/50 phiếu (chiếm 28% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm thấp: 13/50 phiếu (chiếm 26% tổng số đại biểu HĐND).

18. Bà Châu Thị Thanh Hà - Giám đốc Sở Nội vụ

+ Số phiếu tín nhiệm cao: 32/50 phiếu (chiếm 64% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm: 12/50 phiếu (chiếm 24% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm thấp: 06/50 phiếu (chiếm 12% tổng số đại biểu HĐND).

19. Ông Châu Thanh Hải - Giám đốc sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

+ Số phiếu tín nhiệm cao: 29/50 phiếu (chiếm 58% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm: 17/50 phiếu (chiếm 34% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm thấp: 03/50 phiếu (chiếm 6% tổng số đại biểu HĐND).

20. Ông Trịnh Minh Hoàng - Giám đốc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

+ Số phiếu tín nhiệm cao: 33/50 phiếu (chiếm 66% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm: 10/50 phiếu (chiếm 20% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm thấp: 06/50 phiếu (chiếm 12% tổng số đại biểu HĐND).

21. Ông Lê Kim Hùng - Giám đốc sở Khoa học và Công nghệ

+ Số phiếu tín nhiệm cao: 25/50 phiếu (chiếm 50% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm: 24/50 phiếu (chiếm 48% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm thấp: 0/50 phiếu (chiếm 0% tổng số đại biểu HĐND).

22. Ông Đào Xuân Kỳ - Giám đốc sở Thông tin và truyền thông

+ Số phiếu tín nhiệm cao: 29/50 phiếu (chiếm 58% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm: 19/50 phiếu (chiếm 38% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm thấp: 01/50 phiếu (chiếm 2% tổng số đại biểu HĐND).

23. Ông Phạm Huyền Ngọc - Giám đốc Công an tỉnh

+ Số phiếu tín nhiệm cao: 40/50 phiếu (chiếm 80% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm: 09/50 phiếu (chiếm 18% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm thấp: 0/50 phiếu (chiếm 0% tổng số đại biểu HĐND).

24. Ông Nguyễn Bá Ninh - Giám đốc sở Giáo dục và Đào tạo

+ Số phiếu tín nhiệm cao: 30/50 phiếu (chiếm 60% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm: 15/50 phiếu (chiếm 30% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm thấp: 04/50 phiếu (chiếm 8% tổng số đại biểu HĐND).

25. Ông Hà Anh Quang - Giám đốc sở Lao động, Thương binh và Xã hội

+ Số phiếu tín nhiệm cao: 31/50 phiếu (chiếm 62% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm: 18/50 phiếu (chiếm 36% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm thấp: 0/50 phiếu (chiếm 0% tổng số đại biểu HĐND).

26. Ông Phạm Đăng Thành - Giám đốc sở Công thương.

+ Số phiếu tín nhiệm cao: 24/50 phiếu (chiếm 48% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm: 22/50 phiếu (chiếm 44% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm thấp: 03/50 phiếu (chiếm 6% tổng số đại biểu HĐND).

27. Bà Pinăng Thị Thủy - Trưởng ban Dân tộc tỉnh

+ Số phiếu tín nhiệm cao: 17/50 phiếu (chiếm 34% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm: 22/50 phiếu (chiếm 44% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm thấp: 10/50 phiếu (chiếm 20% tổng số đại biểu HĐND).

28. Ông Võ Đức Triều - Giám đốc sở Giao thông vận tải

+ Số phiếu tín nhiệm cao: 28/50 phiếu (chiếm 56% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm: 19/50 phiếu (chiếm 38% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm thấp: 02/50 phiếu (chiếm 4% tổng số đại biểu HĐND).

29. Ông Nguyễn Văn Trường - Giám đốc sở Tài chính

+ Số phiếu tín nhiệm cao: 34/50 phiếu (chiếm 68% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm: 15/50 phiếu (chiếm 30% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm thấp: 0/50 phiếu (chiếm 0% tổng số đại biểu HĐND).

30. Ông Bùi Anh Tuấn - Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường

+ Số phiếu tín nhiệm cao: 29/50 phiếu (chiếm 58% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm: 12/50 phiếu (chiếm 24% tổng số đại biểu HĐND).

+ Số phiếu tín nhiệm thấp: 08/50 phiếu (chiếm 16% tổng số đại biểu HĐND).

Nghị quyết này đã được kỳ họp thứ 8, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2016-2021 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, TP;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thanh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa X, nhiệm kỳ 2016-2021 bầu

  • Số hiệu: 10/2018/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 14/12/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Người ký: Nguyễn Đức Thanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/12/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản