- 1Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do nhà nước đầu tư thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hồ Chí Minh
- 2Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công; mua sắm hàng hóa, dịch vụ, sửa chữa tài sản công của các cơ quan, tổ chức, đơn vị; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Dương kèm theo Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND
- 3Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND phân cấp thẩm quỵền quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Nhà nước đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2024/NQ-HĐND | Long An, ngày 02 tháng 7 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Nghị định 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Xét Tờ trình số 1832/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền khai thác, xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số 639/BC-HĐND ngày 21 tháng 6 năm 2024 của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này quy định việc phân cấp thẩm quyền khai thác, xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do nhà nước đầu tư, thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An, bao gồm:
a) Phân cấp thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
b) Phân cấp thẩm quyền quyết định thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An.
a) Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
b) Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
c) Doanh nghiệp, tổ chức thủy lợi cơ sở, cá nhân được giao quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
d) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
a) Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với tài sản thuộc cấp tỉnh quản lý.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với tài sản thuộc cấp huyện quản lý.
4. Thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
a) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với các trường hợp:
- Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gắn liền với đất, mặt nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh;
- Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không gắn liền với đất, mặt nước thuộc cấp tỉnh quản lý.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không gắn liền với đất, mặt nước thuộc cấp huyện quản lý.
5. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
a) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (trừ trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, khoản 2, Điều 26, Nghị định số 129/2017/NĐ-CP) đối với các trường hợp:
- Điều chuyển giữa các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh;
- Điều chuyển giữa cấp tỉnh và cấp huyện;
- Điều chuyển giữa cấp huyện này sang cấp huyện khác.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc cấp huyện quản lý, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
6. Thẩm quyền quyết định bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gắn liền với đất, mặt nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không gắn liền với đất, mặt nước thuộc cấp tỉnh quản lý.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không gắn liền với đất, mặt nước thuộc cấp huyện quản lý.
7. Thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
a) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc cấp tỉnh quản lý.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc cấp huyện quản lý.
a) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc cấp tỉnh quản lý.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc cấp huyện quản lý.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 16 (kỳ hợp lệ giữa năm 2024) thông qua ngày 02 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do nhà nước đầu tư thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hồ Chí Minh
- 2Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công; mua sắm hàng hóa, dịch vụ, sửa chữa tài sản công của các cơ quan, tổ chức, đơn vị; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Dương kèm theo Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND
- 3Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND phân cấp thẩm quỵền quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Nhà nước đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND quy định phân cấp thẩm quyền khai thác, xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An
- Số hiệu: 09/2024/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 02/07/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Nguyễn Văn Được
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực