Điều 1 Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND về quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và đối tượng khó khăn hưởng chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Điều 1. Thông qua nghị quyết quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và đối tượng khó khăn hưởng chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và đối tượng khó khăn hưởng chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
b) Trẻ em dưới 16 tuổi thuộc các trường hợp sau:
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội thường xuyên tại cộng đồng;
- Có cha và mẹ nhưng cả cha và mẹ đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội thường xuyên tại cộng đồng hoặc không xác định được người cha nhưng có mẹ đang hưởng trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng.
c) Người từ đủ 16 tuổi trở lên thuộc các trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này đang học văn hóa, học nghề, học chuyên môn văn bằng thứ nhất được hưởng chính sách trợ giúp xã hội cho đến khi kết thúc học, nhưng không quá 22 tuổi.
d) Người thuộc hộ nghèo theo quy định chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh không còn thành viên nào có khả năng lao động trên địa bàn tỉnh đã được Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận tại thời điểm làm hồ sơ đề nghị xét trợ cấp, không có lương hưu, không có trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, không có trợ cấp xã hội hàng tháng.
đ) Người từ đủ 75 tuổi đốn 80 tuổi không có lương hưu, không có trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, không có trợ cấp xã hội hàng tháng thuộc diện hộ nghèo theo quy định chuẩn nghèo đa chiều của tính có ít nhất một thành viên trong hộ còn khả năng lao động, hộ cận nghèo theo quy định của tỉnh đã được Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận tại thời điểm làm hồ sơ đề nghị xét trợ cấp.
e) Người từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi không có lương hưu, không có trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, không có trợ cấp xã hội hàng tháng là người dân tộc thiểu số.
g) Đối tượng người khuyết tật là thế hệ thứ ba của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
h) Đối tượng bảo trợ xã hội thuộc Trung tâm Công tác xã hội khi nằm viện điều trị phải thuê người chăm sóc.
i) Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh.
3. Mức chuẩn trợ giúp xã hội
Mức chuẩn trợ giúp xã hội là 400.000 đồng/tháng.
4. Mức trợ giúp xã hội
a) Các đối tượng quy định tại
b) Các đối tượng quy định tại điểm b, c, d, đ, e, g khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này được trợ cấp xã hội hàng tháng bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại
5. Mức chi hỗ trợ đối với đối tượng quy định tại
a) Trường hợp 01 đối tượng bảo trợ xã hội nằm viện phải thuê người chăm sóc được hỗ trợ 567.000 đồng/ngày công 24 giờ (bao gồm cả ngày nghỉ, lễ, tết).
b) Trường hợp 02 đối tượng bảo trợ xã hội nằm viện phải thuê người chăm sóc ghép được hỗ trợ 850.000 đồng/ngày công 24 giờ (bao gồm cả ngày nghỉ, lễ, tết).
6. Kinh phí thực hiện
Nguồn ngân sách địa phương được bố trí hàng năm theo phân cấp ngân sách được giao.
Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND về quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và đối tượng khó khăn hưởng chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 09/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/07/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Thái Bảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra