- 1Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 3Luật giá 2012
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Thông tư 02/2022/TT-BYT quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2022/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 20 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BYT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2;
Xét Tờ trình số 89/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (chưa bao gồm chi phí sinh phẩm xét nghiệm) trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế đối với các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
b) Các trường hợp thực hiện dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế:
Người chưa tham gia bảo hiểm y tế; người có thẻ bảo hiểm y tế nhưng thực hiện dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế; Người sử dụng dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 tự chi trả.
Trường hợp được ngân sách nhà nước chi trả theo quy định của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm (trừ trường hợp lấy mẫu, bảo quản mẫu, thực hiện và trả kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 tại cộng đồng do ngân sách nhà nước chi trả theo quy định của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm).
Tổ chức, doanh nghiệp xét nghiệm SARS-CoV-2 theo hợp đồng tại các cơ sở y tế công lập.
Điều 2. Giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2
Mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương (chưa bao gồm chi phí sinh phẩm xét nghiệm) bằng mức giá quy định tại cột 1 Phụ lục kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BYT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2.
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm)
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 5 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định tạm thời mức giá tạm thời đối với dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVII, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
MỨC GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Đơn vị tính: Đồng
STT | DANH MỤC DỊCH VỤ | Mức giá (đồng) |
1 | Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test nhanh mẫu đơn | 11.200 |
2 | Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag miễn dịch tự động/bán tự động mẫu đơn | 30.800 |
3 | Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu đơn, gồm: | 212.700 |
a) | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 45.400 |
b) | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 167.300 |
4 | Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp |
|
a) | Trường hợp gộp ≤ 5 que tại thực địa (nơi lấy mẫu) | 78.800 |
| Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 24.100 |
| Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 54.700 |
b) | Trường hợp gộp 6-10 que tại thực địa (nơi lấy mẫu) | 62.500 |
| Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 23.300 |
| Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 39.200 |
c) | Trường hợp gộp ≤ 5 mẫu tại phòng xét nghiệm | 112.500 |
| Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 48.400 |
| Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 64.100 |
d) | Trường hợp gộp 6-10 mẫu tại phòng xét nghiệm | 97.200 |
| Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 49.200 |
| Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 48.000 |
- 1Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về tạm thời mức giá tạm thời đối với dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2022 quy định về mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (chưa bao gồm giá sinh phẩm xét nghiệm) trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS- CoV-2 (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm) không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế cho các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (chưa bao gồm giá sinh phẩm xét nghiệm) trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 11/2022/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ chi phí xét nghiệm SARS-CoV-2 trong phòng chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 7Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 8Quyết định 49/2022/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 9Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 3Luật giá 2012
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Thông tư 02/2022/TT-BYT quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2022 quy định về mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (chưa bao gồm giá sinh phẩm xét nghiệm) trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS- CoV-2 (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm) không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế cho các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (chưa bao gồm giá sinh phẩm xét nghiệm) trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 11/2022/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ chi phí xét nghiệm SARS-CoV-2 trong phòng chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 13Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 14Quyết định 49/2022/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 15Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (chưa bao gồm chi phí sinh phẩm xét nghiệm) trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế đối với các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 09/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Hoàng Thị Thúy Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực