Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2020/NQ-HĐND

Cần Thơ, ngày 10 tháng 7 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI VÀ VÙNG NUÔI CHIM YẾN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;

Xét Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi và vùng nuôi chim yến trên địa bàn thành phố Cần Thơ; Báo cáo thẩm tra của Ban đô thị; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định khu vực không được phép chăn nuôi gia súc, gia cầm và động vật khác trong chăn nuôi (trừ nuôi động vật làm cảnh, nuôi động vật trong phòng thí nghiệm mà không gây ô nhiễm môi trường) và quy định vùng nuôi chim yến trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

2. Đối tượng áp dụng

Nghị quyết này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan đến hoạt động chăn nuôi trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

Điều 2. Khu vực không được phép chăn nuôi

Khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn thành phố Cần Thơ được quy định theo phụ lục đính kèm.

Điều 3. Vùng nuôi chim yến

Vùng nuôi chim yến là vùng nằm ngoài khu vực không được phép chăn nuôi quy định tại Điều 2 Nghị quyết này.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định và sớm trình Hội đồng nhân dân thành phố chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2020.

2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, kỳ họp thứ mười bảy thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Đoàn đại biểu Quốc hội TP. Cần Thơ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- UBND thành phố;
- UBMTTQVN thành phố;
- Đại biểu HĐND thành phố;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND quận, huyện;
- Website Chính phủ;
- TT. Công báo, Chi cục VT-LT thành phố;
- Báo Cần Thơ, Đài PT-TH TP. Cần Thơ;
- Lưu: VT, HĐ, 250.

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Hiểu

 

PHỤ LỤC

KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố)

STT

Khu vực không được phép chăn nuôi

1.

Quận Ninh Kiều

Tất cả các phường thuộc địa bàn quận Ninh Kiều.

2.

Quận Bình Thủy

- Phường Bình Thủy, phường An Thới và phường Trà An.

- Phường Trà Nóc: Khu vực 2, 4 và 6.

- Phường Bùi Hữu Nghĩa: Tổ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và tổ 12 thuộc khu vực 2; tổ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11 và tổ 12 thuộc khu vực 3; khu vực 4; khu vực 5.

- Khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư, khu công trình công cộng được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết.

3.

Quận Cái Răng

- Phường Hưng Thạnh, Phường Hưng Phú, Phường Lê Bình.

- Phường Thường Thạnh: Khu vực Phú Mỹ, khu vực Thạnh Mỹ, khu vực Thạnh Huề, khu vực Thạnh Hòa, khu vực Phú Quới, khu vực Thạnh Phú, khu vực Thạnh Hưng, khu vực Yên Hạ và khu vực Yên Thạnh.

- Phường Ba Láng: Khu vực 1 và khu vực 2.

- Khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư, khu công trình công cộng được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết.

4.

Quận Ô Môn

- Phường Thới Hòa: Khu vực Hòa Thạnh và khu vực Hòa An.

- Phường Châu Văn Liêm: khu vực 2, khu vực 3 và khu vực 4.

- Khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư, khu công trình công cộng được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết.

5.

Quận Thốt Nốt

- Phường Thốt Nốt.

- Phường Tân Lộc: Tổ 5 thuộc khu vực Tân Mỹ 1; Tổ 20 thuộc khu vực Long Châu; Tổ 3, 4 thuộc khu vực Lân Thạnh 1; Tổ 7, 8 thuộc khu vực Lân Thạnh 2; Tổ 11 thuộc khu vực Trường Thọ 1; Tổ 7, 8, 12, 13 thuộc khu vực Phước Lộc.

- Phường Thuận An: Tổ 2 thuộc khu vực Thới Bình 1; Tổ 7, 8 thuộc khu vực Thới An 1.

- Phường Tân Hưng: Tổ 12, 13 thuộc Khu vực Tân Lợi 1; Tổ 1 thuộc khu vực Tân Lợi 2; Tổ 8, 9 thuộc khu vực Tân Quới.

- Khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư, khu công trình công cộng được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết.

6.

Huyện Phong Điền

- Thị trấn Phong Điền.

- Khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư, khu công trình công cộng được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết.

7.

Huyện Thới Lai

- Thị trấn Thới Lai.

- Khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư, khu công trình công cộng được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết.

8.

Huyện Cờ Đỏ

- Thị trấn Cờ Đỏ.

- Khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư, khu công trình công cộng được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết.

9.

Huyện Vĩnh Thạnh

- Thị trấn Vĩnh Thạnh và Thị trấn Thạnh An.

- Khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư, khu công trình công cộng được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND quy định về khu vực không được phép chăn nuôi và vùng nuôi chim yến trên địa bàn thành phố Cần Thơ

  • Số hiệu: 09/2020/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 10/07/2020
  • Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
  • Người ký: Phạm Văn Hiểu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/07/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản