- 1Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta thực hiện trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; danh mục dự án không khả thi cần đưa ra khỏi các Nghị quyết
- 2Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta thực hiện trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh; danh mục các dự án chuyển tiếp đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ thông qua tiếp tục triển khai thực hiện
- 3Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng phải thu hồi đất và danh mục các dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ đất rừng đặc dụng thực hiện trong năm 2018 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa thực hiện trong năm 2018 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
- 5Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta thực hiện trong năm 2019 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
- 6Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa; danh mục dự án đề nghị điều chỉnh, bổ sung diện tích thực hiện trong năm 2019 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
- 1Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung diện tích tại các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND về thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND thông qua Danh mục các dự án quốc phòng- an ninh, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục các dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND thông qua danh mục các dự án quốc phòng, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục các dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 5Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND thông qua danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng; danh mục các dự án xin chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục các dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ do tỉnh Phú Thọ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2019/NQ-HĐND | Phú Thọ, ngày 16 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA DANH MỤC BỔ SUNG CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG PHẢI THU HỒI ĐẤT; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA DƯỚI 10 HÉC TA, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT DƯỚI 50 HÉC TA THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CHẤP THUẬN; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TẠI CÁC NGHỊ QUYẾT ĐANG CÒN HIỆU LỰC; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA TRÌNH THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CHẤP THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét các Tờ trình: số 2891/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2019, số 3011/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2019 và số 3012/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua danh mục bổ sung 134 dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng sản xuất dưới 50 héc ta trên địa bàn tỉnh Phú Thọ với diện tích 585,204 héc ta, trong đó đất trồng lúa là 130,109 héc ta, đất rừng sản xuất 269,870 héc ta, các loại đất còn lại 185,225 héc ta, bao gồm:
- 05 dự án thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh.
- 70 dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng theo Khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013.
- 59 dự án sử dụng đất thông qua hình thức nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất (thỏa thuận bồi thường) phải chuyển mục đích đất trồng lúa theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013 và đất rừng sản xuất theo quy định tại Điều 19 Luật Lâm nghiệp.
Chi tiết từng huyện, thành, thị như sau:
- Thành phố Việt Trì: 07 dự án với diện tích 25,73 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 17,88 héc ta; các loại đất còn lại 7,85 héc ta.
- Thị xã Phú Thọ: 06 dự án với diện tích 12,82 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 11,61 héc ta; đất rừng sản xuất 0,19 héc ta; các loại đất còn lại 1,02 héc ta.
- Huyện Thanh Thủy: 10 dự án với diện tích 36,54 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 10,97 héc ta; đất rừng sản xuất 19,56 héc ta; các loại đất còn lại 6,01 héc ta.
- Huyện Phù Ninh: 15 dự án với diện tích 43,63 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 11,581 héc ta; đất rừng sản xuất 15,270 héc ta; các loại đất còn lại 16,779 héc ta.
- Huyện Tam Nông: 06 dự án với diện tích 35,728 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 0,005 héc ta; đất rừng sản xuất 10,41 héc ta; các loại đất còn lại 25,313 héc ta.
- Huyện Lâm Thao: 07 dự án với diện tích 22,64 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 11,30 héc ta; các loại đất còn lại 11,34 héc ta.
- Huyện Đoan Hùng: 10 dự án với diện tích 14,18 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 2,31 héc ta; đất rừng sản xuất 10,85 héc ta; các loại đất còn lại 1,02 héc ta.
- Huyện Hạ Hòa: 07 dự án với diện tích 24,08 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 2,53 héc ta; đất rừng sản xuất 5,75 héc ta; các loại đất còn lại 15,80 héc ta.
- Huyện Thanh Ba: 15 dự án với diện tích 68,90 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 19,76 héc ta; đất rừng sản xuất 1,35 héc ta; các loại đất còn lại 47,79 héc ta.
- Huyện Cẩm Khê: 10 dự án với diện tích 67,55 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 10,55 héc ta; đất rừng sản xuất 33,91 héc ta; các loại đất còn lại 23,09 héc ta.
- Huyện Yên Lập: 14 dự án với diện tích 24,42 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 10,20 héc ta; đất rừng sản xuất 9,77 héc ta; các loại đất còn lại 4,45 héc ta.
- Huyện Tân Sơn: 03 dự án với diện tích 6,30 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 2,25 héc ta; đất rừng sản xuất 2,15 héc ta; các loại đất còn lại 1,90 héc ta.
- Huyện Thanh Sơn: 21 dự án với diện tích 196,23 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 18,35 héc ta; đất rừng sản xuất 159,12 héc ta; các loại đất còn lại 18,76 héc ta.
- Các dự án nằm trên địa bàn nhiều huyện: 03 dự án với diện tích 6,456 héc ta, trong đó sử dụng vào đất trồng lúa 0,813 héc ta; đất rừng sản xuất 1,54 héc ta; các loại đất còn lại 4,103 héc ta.
(Chi tiết có biểu số 01 và biểu số 1.1 đến biểu số 1.14 kèm theo)
Điều 2. Thông qua danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung diện tích thực hiện tại các nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua đang còn hiệu lực: Tổng số có 24 dự án với diện tích 73,80 héc ta (đất trồng lúa 34,06 héc ta; đất rừng sản xuất 10,40 héc ta; đất khác 29,34 héc ta), trong đó:
- Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Phú Thọ: 06 dự án với diện tích 4,21 héc ta (đất lúa 3,10 héc ta, đất rừng sản xuất 0,40 héc ta; đất khác 0,71 héc ta).
- Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 và Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 của HĐND tỉnh Phú Thọ: 01 dự án với diện tích 8,00 héc ta (đất lúa 3,00 héc ta, đất rừng sản xuất 4,00 héc ta, đất khác 1,00 héc ta).
- Nghị quyết số 21/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của HĐND tỉnh Phú Thọ: 03 dự án với diện tích 3,22 héc ta (đất rừng sản xuất 3,00 héc ta; đất khác 0,22 héc ta).
- Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 của HĐND tỉnh Phú Thọ: 03 dự án với diện tích 7,28 héc ta (đất lúa 0,25 héc ta, đất rừng sản xuất 3,00 héc ta; đất khác 4,03 héc ta).
- Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh Phú Thọ: 09 dự án với diện tích 45,48 héc ta (đất lúa 27,11 héc ta, đất khác 18,37 héc ta).
- Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 29/3/2019 của HĐND tỉnh Phú Thọ: 01 dự án với diện tích 0,62 héc ta (đất lúa 0,60 héc ta, đất khác 0,02 héc ta).
- Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 29/3/2019 và Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh Phú Thọ: 01 dự án với diện tích 4,99 héc ta (đất khác 4,99 héc ta).
(Chi tiết có biểu 02 kèm theo)
Điều 3. Thông qua dự án trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
Tổng số có 01 dự án, với tổng diện tích cần thu hồi là 22,00 héc ta, trong đó có sử dụng đất trồng lúa 13,70 héc ta; các loại đất còn lại là 8,30 héc ta.
(Chi tiết có biểu 03 kèm theo)
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết và thực hiện các thủ tục trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận đối với các dự án sử dụng đất trồng lúa trên 10 héc ta theo quy định;
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ, Khóa XVIII, Kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Nghị quyết 160/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung Danh mục dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích đất lúa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2019
- 2Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2019 (lần 2)
- 3Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND bổ sung Danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10 ha) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2019
- 4Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND sửa đổi nghị quyết liên quan đến danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5Nghị quyết 36/NQ-HĐND bổ sung Điều 1 Nghị quyết 32/NQ-HĐND về danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 7Quyết định 3570/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt đề án Phát triển rừng trồng kinh doanh gỗ lớn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019-2025, định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2022
- 1Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta thực hiện trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; danh mục dự án không khả thi cần đưa ra khỏi các Nghị quyết
- 2Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta thực hiện trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh; danh mục các dự án chuyển tiếp đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ thông qua tiếp tục triển khai thực hiện
- 3Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng phải thu hồi đất và danh mục các dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ đất rừng đặc dụng thực hiện trong năm 2018 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa thực hiện trong năm 2018 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
- 5Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta thực hiện trong năm 2019 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
- 6Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa; danh mục dự án đề nghị điều chỉnh, bổ sung diện tích thực hiện trong năm 2019 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
- 7Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung diện tích tại các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 8Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND về thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 9Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND thông qua Danh mục các dự án quốc phòng- an ninh, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục các dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 10Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND thông qua danh mục các dự án quốc phòng, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục các dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 11Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND thông qua danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng; danh mục các dự án xin chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục các dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 12Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2022
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Luật Lâm nghiệp 2017
- 7Nghị quyết 160/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung Danh mục dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích đất lúa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2019
- 8Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2019 (lần 2)
- 9Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND bổ sung Danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10 ha) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2019
- 10Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND sửa đổi nghị quyết liên quan đến danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 11Nghị quyết 36/NQ-HĐND bổ sung Điều 1 Nghị quyết 32/NQ-HĐND về danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 12Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 13Quyết định 3570/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt đề án Phát triển rừng trồng kinh doanh gỗ lớn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019-2025, định hướng đến năm 2030
Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND về thông qua Danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; Danh mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng sản xuất dưới 50 héc ta thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; Danh mục dự án điều chỉnh bổ sung tại các Nghị quyết đang còn hiệu lực; Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- Số hiệu: 09/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Bùi Minh Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực