- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Thông tư 117/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma tuý bắt buộc tại cộng đồng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 124/2018/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ đối với người cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2023
- 3Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2019/NQ-HĐND | Cà Mau, ngày 12 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ VÀ ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 117/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng;
Căn cứ Thông tư số 124/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện;
Xét Tờ trình số 76/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc thông qua Nghị quyết quy định mức hỗ trợ và đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Báo cáo thẩm tra số 70/BC-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ và đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy công lập; người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy công lập; người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí Nhà nước để thực hiện chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy công lập, cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Mức hỗ trợ và đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập
1. Đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật được hỗ trợ trên cơ sở định mức áp dụng đối với người cai nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
a) Tiền thuốc cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần được hỗ trợ 100% định mức;
b) Chi phí sàng lọc, đánh giá mức độ nghiện, thực hiện các dịch vụ xét nghiệm y tế theo chỉ định của bác sĩ (bao gồm cả xét nghiệm HIV/AIDS) chi điều trị nhiễm trùng cơ hội và thuốc chữa bệnh thông thường được hỗ trợ 100% định mức;
c) Mức hỗ trợ tiền ăn, tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân được hỗ trợ 100% định mức;
d) Chỗ ở được hỗ trợ 100% định mức.
2. Đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện thuộc diện gia đình đơn thân có cha hoặc mẹ từ 60 tuổi trở lên được hỗ trợ trên cơ sở định mức áp dụng đối với người cai nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
a) Tiền thuốc cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần được hỗ trợ 100% định mức;
b) Chi phí sàng lọc, đánh giá mức độ nghiện, thực hiện các dịch vụ xét nghiệm y tế theo chỉ định của bác sĩ (bao gồm cả xét nghiệm HIV/AIDS) chi điều trị nhiễm trùng cơ hội và thuốc chữa bệnh thông thường được hỗ trợ 95% định mức, phần còn lại 5% định mức do gia đình, cá nhân người cai nghiện đóng góp;
c) Mức hỗ trợ tiền ăn, tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân được hỗ trợ 95% định mức, phần còn lại 5% định mức do gia đình, cá nhân người cai nghiện đóng góp;
d) Chỗ ở được hỗ trợ 100% định mức.
3. Các đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện ngoài quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được hỗ trợ trên cơ sở định mức áp dụng đối với người cai nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
a) Tiền thuốc cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần được hỗ trợ 100% định mức;
b) Chi phí sàng lọc, đánh giá mức độ nghiện, thực hiện các dịch vụ xét nghiệm y tế theo chỉ định của bác sĩ (bao gồm cả xét nghiệm HIV/AIDS) chi điều trị nhiễm trùng cơ hội và thuốc chữa bệnh thông thường được hỗ trợ 70% định mức, phần còn lại 30% định mức do gia đình, cá nhân người cai nghiện đóng góp;
c) Mức hỗ trợ tiền ăn, tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân được hỗ trợ 70% định mức, phần còn lại 30% định mức do gia đình, cá nhân người cai nghiện đóng góp;
d) Chỗ ở được hỗ trợ 100% định mức.
4. Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng được hỗ trợ tiền ăn trong thời gian cắt cơn, giải độc tập trung tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập: 40.000 đồng/người/ngày, thời gian tối đa là 15 ngày.
Điều 4. Mức hỗ trợ và đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng
1. Đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật được hỗ trợ trên cơ sở định mức áp dụng đối với người cai nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
a) Tiền thuốc cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần được hỗ trợ 100% định mức;
b) Chi phí sàng lọc, đánh giá mức độ nghiện, thực hiện các dịch vụ xét nghiệm y tế theo chỉ định của bác sĩ (bao gồm cả xét nghiệm HIV/AIDS) được hỗ trợ 100% định mức;
2. Đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện thuộc diện, gia đình đơn thân có cha hoặc mẹ từ 60 tuổi trở lên được hỗ trợ trên cơ sở định mức áp dụng đối với người cai nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
a) Tiền thuốc cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần được hỗ trợ 100% định mức;
b) Chi phí sàng lọc, đánh giá mức độ nghiện, thực hiện các dịch vụ xét nghiệm y tế theo chỉ định của bác sĩ (bao gồm cả xét nghiệm HIV/AIDS) được hỗ trợ 95% định mức, phần còn lại 5% định mức do gia đình, cá nhân người cai nghiện đóng góp.
3. Các đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện ngoài quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này được hỗ trợ trên cơ sở định mức áp dụng đối với người cai nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
a) Tiền thuốc cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần được hỗ trợ 100% định mức;
b) Chi phí sàng lọc, đánh giá mức độ nghiện, thực hiện các dịch vụ xét nghiệm y tế theo chỉ định của bác sĩ (bao gồm cả xét nghiệm HIV/AIDS) được hỗ trợ 80% định mức, phần còn lại 20% định mức do gia đình, cá nhân người cai nghiện đóng góp.
Điều 5. Nguồn kinh phí
Kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ, do ngân sách nhà nước bảo đảm trong dự toán ngân sách hàng năm của các địa phương, đơn vị theo phân cấp quản lý ngân sách và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa IX, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 181/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ, mức đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập và tại gia đình, cộng đồng do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Nghị quyết 259/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập, gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh; người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng; người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ và các khoản đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ đối với người cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2023
- 8Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ đối với người cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2023
- 3Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2019-2023
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Thông tư 117/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma tuý bắt buộc tại cộng đồng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 124/2018/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 181/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ, mức đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập và tại gia đình, cộng đồng do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 8Nghị quyết 259/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập, gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh; người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng; người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 10Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 11Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ và các khoản đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ và đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 09/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Trần Văn Hiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực