Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2007/NQ-HĐND | ngày 06 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 12
(Ngày 05, 06/12/2007)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2007/TTLT/BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01/3/2007 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 38/2006/NĐ-CP về Bảo vệ dân phố;
Sau khi nghe, thảo luận Tờ trình số 1652/TTr-UBND ngày 22/11/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh và báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh về mô hình tổ chức và mức phụ cấp hàng tháng đối với Bảo vệ dân phố tỉnh Hà Nam,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình số 1652/TTr-UBND ngày 22/11/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về mô hình tổ chức và mức phụ cấp hàng tháng đối với Bảo vệ dân phố tỉnh Hà Nam.
1. Mô hình tổ chức Bảo vệ dân phố:
a) Bảo vệ dân phố tỉnh Hà Nam được thành lập ở các phường thuộc thị xã Phủ Lý.
b) Mỗi phường thành lập một Ban bảo vệ dân phố gồm 01 Trưởng ban, 02 Phó Trưởng ban và các Uỷ viên. Số lượng thành viên Ban bảo vệ dân phố bằng số lượng tổ bảo vệ dân phố.
c) Mỗi cụm dân cư (theo địa bàn công tác của cảnh sát khu vực) thành lập một tổ Bảo vệ dân phố do tổ trưởng phụ trách. Đối với tổ Bảo vệ dân phố từ 05 tổ viên trở lên thì có thêm 01 tổ phó giúp việc.
d) Mỗi tổ dân phố có 1 tổ viên Bảo vệ dân phố.
2. Mức phụ cấp hàng tháng cho từng chức danh Bảo vệ dân phố:
a) Trưởng ban Bảo vệ dân phố: 250.000 đ/người/tháng
b) Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố: 220.000 đ/người/tháng
c) Tổ trưởng Bảo vệ dân phố: 200.000 đ/người/tháng
d) Tổ phó Bảo vệ dân phố: 180.000 đ/người/tháng
đ) Tổ viên Bảo vệ dân phố: 160.000 đ/người/tháng
* Trường hợp Bảo vệ dân phố giữ nhiều chức danh khác nhau thì được phụ cấp chức danh cao nhất.
3. Thời điểm thực hiện: Từ ngày 01/01/2008.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
- UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XVI kỳ họp thứ 12 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố và Công an viên do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp cho chức danh Ban Bảo vệ dân phố, Tổ Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Chỉ thị 09/2007/CT-UBND triển khai thực hiện Nghị định 38/2006/NĐ-CP về Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Nghị quyết 111/2008/NQ-HĐND về mô hình tổ chức và chế độ cho bảo vệ dân phố do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5Nghị quyết 16/2007/NQ-HDND quy định mức phụ cấp hàng tháng của lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 7Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về sửa đổi nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND ngày 06/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về mô hình tổ chức và mức phụ cấp hàng tháng đối với bảo vệ dân phố tỉnh Hà Nam
- 2Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố và Công an viên do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp cho chức danh Ban Bảo vệ dân phố, Tổ Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Chỉ thị 09/2007/CT-UBND triển khai thực hiện Nghị định 38/2006/NĐ-CP về Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Nghị quyết 111/2008/NQ-HĐND về mô hình tổ chức và chế độ cho bảo vệ dân phố do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 8Nghị quyết 16/2007/NQ-HDND quy định mức phụ cấp hàng tháng của lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về mô hình tổ chức và mức phụ cấp hàng tháng đối với Bảo vệ dân phố tỉnh Hà Nam.
- Số hiệu: 09/2007/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/12/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Đinh Văn Cương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra