Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/NQ-HĐND | Ninh Bình, ngày 16 tháng 07 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÀNH LẬP, SÁP NHẬP, ĐIỀU CHỈNH, SẮP XẾP LẠI, ĐỔI TÊN TỔ DÂN PHỐ THUỘC THỊ TRẤN YÊN THỊNH, HUYỆN YÊN MÔ VÀ SÁP NHẬP, ĐIỀU CHỈNH, THÀNH LẬP MỘT SỐ TỔ DÂN PHỐ THUỘC PHƯỜNG NAM THÀNH, PHƯỜNG TÂN THÀNH, THÀNH PHỐ NINH BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 54/TTr-UBND ngày 17/6/2014 về việc chuyển, đổi tên, sáp nhập, thành lập mới và điều chỉnh, sắp xếp lại tổ dân phố thuộc thị trấn Yên Thịnh, huyện Yên Mô và Tờ trình số 73/TTr-UBND ngày 11/7/2014 về việc sáp nhập, điều chỉnh, thành lập mới một số tổ dân phố thuộc phường Nam Thành và phường Tân Thành, thành phố Ninh Bình, Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thành lập, sáp nhập, đổi tên, điều chỉnh, sắp xếp lại Tổ dân phố thuộc thị trấn Yên Thịnh, huyện Yên Mô như sau:
1. Thành lập Tổ dân phố Phú Thịnh thuộc thị trấn Yên Thịnh
a) Tên gọi: Tổ dân phố Phú Thịnh.
b) Vị trí địa lý: Phía Bắc giáp tổ dân phố Yên Hạ 2; phía Đông giáp tổ dân phố Hưng Thượng và tổ dân phố Trung Yên; phía Nam giáp tổ dân phố Trung Thành; phía Tây giáp tổ dân phố Yên Thổ.
c) Diện tích 7,2 ha đất tự nhiên; số hộ: 170 hộ; nhân khẩu: 682 người.
2. Điều chỉnh, sắp xếp lại Tổ dân phố Hưng Thượng thuộc thị trấn Yên Thịnh. Sau khi điều chỉnh, sắp xếp lại, Tổ dân phố Hưng Thượng có diện tích 35,05 ha đất tự nhiên, trong đó đất canh tác là 31,14 ha, đất ở là 3,91 ha; số hộ: 117 hộ; nhân khẩu: 381 người.
3. Sáp nhập Tổ dân phố thuộc thị trấn Yên Thịnh
a) Sáp nhập Tổ dân phố Tây Yên vào tổ dân phố Yên Thổ. Sau khi sáp nhập, Tổ dân phố Yên Thổ có diện tích 34 ha đất tự nhiên, trong đó đất canh tác là 29,34 ha, đất ở là 4,66 ha; số hộ: 185 hộ; nhân khẩu: 615 người.
b) Sáp nhập Tổ dân phố Đông Yên vào Tổ dân phố Cổ Đà. Sau khi sáp nhập, Tổ dân phố Cổ Đà có diện tích 34,75 ha đất tự nhiên, trong đó đất canh tác là 28,98 ha, đất ở là 5,77 ha; số hộ: 226 hộ; nhân khẩu: 803 người.
4. Đổi tên Tổ dân phố thuộc thị trấn Yên Thịnh
a) Tổ dân phố 1 thành Tổ dân phố Yên Hạ 1
b) Tổ dân phố 2 thành Tổ dân phố Yên Hạ 2
c) Tổ dân phố 9 (Bồ Vy) thành Tổ dân phố Bồ Vy 1
d) Tổ dân phố 10 (Bồ Vy) thành Tổ dân phố Bồ Vy 2
đ) Tổ dân phố Thượng Phú thành Tổ dân phố Đông Nhạc 1
e) Tổ dân phố Nam Yên thành Tổ dân phố Đông Nhạc 2
Điều 2. Sáp nhập, điều chỉnh để thành lập một số Tổ dân phố thuộc phường Nam Thành, thành phố Ninh Bình như sau:
1. Thành lập Tổ dân phố Lê Lợi, Tuệ Tĩnh thuộc phường Nam Thành
a) Tổ dân phố Lê Lợi
- Tên gọi: Tổ dân phố Lê Lợi
- Vị trí địa lý: Phía Bắc giáp phường Phúc Thành; phía Đông giáp với các Tổ dân phố: Văn Miếu, Tuệ Tĩnh, Yết Kiêu, Bạch Đằng; phía Nam giáp tổ dân phố Phúc Trì; phía Tây giáp xã Ninh Tiến.
- Diện tích 24,25 ha đất tự nhiên; số hộ: 72 hộ; nhân khẩu: 288 người.
b) Tổ dân phố Tuệ Tĩnh
- Tên gọi: Tổ dân phố Tuệ Tĩnh
- Vị trí địa lý: Phía Bắc giáp với các Tổ dân phố: Văn Miếu, Trung Thành, Phúc Chỉnh 1; phía Đông giáp Tổ dân phố Phúc Chỉnh 2; phía Nam giáp Tổ dân phố Yết Kiêu; phía Tây giáp Tổ dân phố Lê Lợi.
- Diện tích 12,15 ha đất tự nhiên; số hộ: 104 hộ; nhân khẩu: 375 người.
2. Sáp nhập toàn bộ Tổ dân phố Minh Khai và điều chỉnh một phần diện tích đất tự nhiên, số hộ dân thuộc các Tổ dân phố: Bắc Thành, Phúc Chỉnh 2 vào Tổ dân phố Võ Thị Sáu. Sau khi sáp nhập, điều chỉnh, Tổ dân phố Võ Thị Sáu có diện tích 5,59 ha đất tự nhiên; số hộ: 192 hộ; nhân khẩu: 671 người.
3. Điều chỉnh các Tổ dân phố sau
a) Tổ dân phố Phúc Chỉnh 1: Sau khi điều chỉnh, Tổ dân phố Phúc Chỉnh 1 có diện tích 8,24 ha đất tự nhiên; số hộ: 218 hộ; nhân khẩu: 844 người.
b) Tổ dân phố Văn Miếu: Sau khi điều chỉnh, Tổ dân phố Văn Miếu có diện tích 3,77 ha đất tự nhiên; số hộ: 155 hộ; nhân khẩu: 553 người.
c) Tổ dân phố Trung Thành: Sau khi điều chỉnh, Tổ dân phố Trung Thành có diện tích 4,24 ha đất tự nhiên; số hộ: 168 hộ; nhân khẩu: 712 người.
Điều 3. Điều chỉnh, thành lập Tổ dân phố thuộc phường Tân Thành, thành phố Ninh Bình như sau:
1. Thành lập các Tổ dân phố: Tân An, Tân Thịnh thuộc phường Tân Thành
a) Tổ dân phố Tân An
Chuyển 22,8 ha diện tích đất tự nhiên, 57 hộ với 200 khẩu thuộc Tổ dân phố Bắc Thành và 17,28 ha diện tích đất tự nhiên, 40 hộ với 125 khẩu thuộc Tổ dân phố Kỳ Lân để thành lập Tổ dân phố Tân An.
- Tên gọi: Tổ dân phố Tân An
- Vị trí địa lý: Phía Bắc giáp phường Ninh Khánh; phía Đông giáp với các Tổ dân phố: Bắc Thành, Kỳ Lân; phía Nam giáp Tổ dân phố Tân Trung; phía Tây giáp với xã Ninh Nhất.
- Diện tích 40,08 ha đất tự nhiên; số hộ: 97 hộ; nhân khẩu: 325 người.
b) Tổ dân phố Tân Thịnh
Chuyển 27,45 ha diện tích đất tự nhiên, 227 hộ dân với 761 khẩu của Tổ dân phố Đẩu Long để thành lập Tổ dân phố Tân Thịnh.
- Tên gọi: Tổ dân phố Tân Thịnh.
- Vị trí địa lý: Phía Bắc giáp Tổ dân phố Tân Trung; phía Đông giáp với các Tổ dân phố: Nhật Tân, Đẩu Long; phía Nam giáp phường Phúc Thành; phía Tây giáp xã Ninh Nhất.
- Diện tích 27,45 ha đất tự nhiên; số hộ: 227 hộ; nhân khẩu: 761 người.
2. Điều chỉnh các Tổ dân phố: Bắc Thành, Kỳ Lân, Đẩu Long thuộc phường Tân Thành như sau:
a) Tổ dân phố Bắc Thành: Sau khi điều chỉnh, Tổ dân phố Bắc Thành có diện tích 2,5 ha đất tự nhiên; số hộ: 124 hộ; nhân khẩu: 411 người.
b) Tổ dân phố Kỳ Lân: Sau khi điều chỉnh, Tổ dân phố Kỳ Lân có diện tích 6,42 ha đất tự nhiên; số hộ: 92 hộ; nhân khẩu: 305 người.
c) Tổ dân phố Đẩu Long: Sau khi điều chỉnh, Tổ dân phố Đẩu Long có diện tích 6,82 ha đất tự nhiên; số hộ: 221 hộ; nhân khẩu: 710 người.
Điều 4. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 16/7/2014, có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua.
Điều 5. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 6. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2121/QĐ-UBND năm 2012 về chia tách, thành lập thôn, tổ dân phố do tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Quyết định 2934/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng thẩm định phân loại bản, xóm, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2013 thành lập thôn, tổ dân phố mới và sáp nhập thôn do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2014 chuyển thôn thành tổ dân phố thuộc thị trấn A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2014 điều chỉnh, sáp nhập, đổi tên tổ dân phố thuộc các phường, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
- 6Nghị quyết 35/2008/NQ-HĐND về việc thành lập thị trấn Tứ Trưng thuộc huyện Vĩnh Tường; thành lập phường Thanh Minh, phường Hà Trung thuộc thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 24/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thành lập thị trấn Mái Dầm thuộc huyện Châu Thành và thành lập thị trấn Búng Tàu thuộc huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang
- 8Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của các huyện, thành phố tỉnh Ninh Bình
- 9Đề án 21/ĐA-UBND năm 2016 sắp xếp, chia tách, thành lập thôn mới thuộc xã Gia Trung và Gia Lập, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình
- 10Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2017 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi tổ dân phố trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 2121/QĐ-UBND năm 2012 về chia tách, thành lập thôn, tổ dân phố do tỉnh Hà Giang ban hành
- 4Quyết định 2934/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng thẩm định phân loại bản, xóm, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2013 thành lập thôn, tổ dân phố mới và sáp nhập thôn do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2014 chuyển thôn thành tổ dân phố thuộc thị trấn A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2014 điều chỉnh, sáp nhập, đổi tên tổ dân phố thuộc các phường, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
- 8Nghị quyết 35/2008/NQ-HĐND về việc thành lập thị trấn Tứ Trưng thuộc huyện Vĩnh Tường; thành lập phường Thanh Minh, phường Hà Trung thuộc thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 24/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thành lập thị trấn Mái Dầm thuộc huyện Châu Thành và thành lập thị trấn Búng Tàu thuộc huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang
- 10Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của các huyện, thành phố tỉnh Ninh Bình
- 11Đề án 21/ĐA-UBND năm 2016 sắp xếp, chia tách, thành lập thôn mới thuộc xã Gia Trung và Gia Lập, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình
- 12Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2017 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi tổ dân phố trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2014 thành lập, sáp nhập, điều chỉnh, sắp xếp lại, đổi tên tổ dân phố thuộc thị trấn Yên Thịnh, huyện Yên Mô và sáp nhập, điều chỉnh, thành lập một số tổ dân phố thuộc phường Nam Thành, phường Tân Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 08/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra