- 1Luật di sản văn hóa 2001
- 2Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 3Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2024/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 23 tháng 01 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;
Xét Tờ trình số 434/TTr-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2024 - 2030; Báo cáo thẩm tra số 10/BC-HĐND ngày 19 tháng 01 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung, mức hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2024 - 2030.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các câu lạc bộ/đội/nhóm Bài chòi được cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thành lập, có quy chế, điều lệ, tổ chức các hoạt động và duy trì sinh hoạt thường xuyên.
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
1. Các hoạt động bảo tồn, phát huy giá trị Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi khi triển khai phải có sự tham gia, giám sát của cộng đồng; tôn trọng cộng đồng, lấy cộng đồng làm chủ thể trong việc bảo tồn, phát huy.
2. Trong cùng một nội dung hỗ trợ, các đối tượng được hưởng hỗ trợ theo quy định này thì không được hỗ trợ theo quy định khác và ngược lại.
Điều 3. Nội dung và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ kiểm kê, sưu tầm Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi
a) Hỗ trợ nghiên cứu, kiểm kê: 100.000.000 đồng/năm. Thời gian hỗ trợ: 02 năm.
b) Hỗ trợ sưu tầm hiện vật, kịch bản, hình ảnh, nhạc cụ, trang phục liên quan Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi phục vụ công tác trưng bày tại Bảo tàng Quảng Nam: 100.000.000 đồng/năm. Thời gian hỗ trợ: 03 năm.
2. Hỗ trợ số hóa, tư liệu hóa Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi: 150.000.000 đồng/năm. Thời gian hỗ trợ: 02 năm.
3. Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị và duy trì hoạt động các câu lạc bộ/đội/nhóm Bài chòi tại cộng đồng
a) Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị cho câu lạc bộ/đội/nhóm Bài chòi, gồm: mua sắm nhạc cụ (bộ trống, đàn ghi ta phím lõm, đàn kìm, đàn nhị, đàn bầu…); mua sắm đạo cụ (chòi, thẻ bài, cờ, trang phục); mua sắm âm thanh (loa, chân loa, âm ly, micro): 60.000.000 đồng/câu lạc bộ/đội/nhóm. Phương thức hỗ trợ: 01 lần.
b) Hỗ trợ duy trì hoạt động: 9.000.000 đồng/câu lạc bộ/đội/nhóm/năm. Thời gian hỗ trợ: tối đa 07 năm.
4. Hỗ trợ truyền dạy, bồi dưỡng, thực hành Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi
a) Hỗ trợ tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng về công tác quản lý Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi cho đội ngũ cán bộ làm công tác văn hóa các cấp trên địa bàn tỉnh: 70.000.000 đồng/lớp. Số lượng: 02 lớp.
b) Hỗ trợ tổ chức các lớp truyền dạy kỹ năng thực hành, trao truyền di sản của thành viên câu lạc bộ/đội/nhóm Bài chòi và cộng đồng: 110.000.000 đồng/lớp (trong đó bao gồm hỗ trợ kinh phí ăn, đi lại cho các học viên không hưởng lương từ ngân sách nhà nước tham gia lớp tập huấn: 100.000 đồng/người/ngày). Số lượng: 03 lớp/năm. Thời gian hỗ trợ: 07 năm.
c) Hỗ trợ truyền dạy thí điểm Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi cho 80 câu lạc bộ/đội/nhóm Bài chòi tại 80 trường học: 20.000.000 đồng/câu lạc bộ/đội/nhóm/trường học. Phương thức hỗ trợ: 01 lần.
d) Hỗ trợ duy trì hoạt động cho 80 câu lạc bộ/đội/nhóm Bài chòi tại 80 trường học: 7.000.000 đồng/trường/năm. Thời gian hỗ trợ: 06 năm.
e) Hỗ trợ tổ chức tập huấn, truyền dạy Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi cho các Nghệ sỹ, diễn viên trẻ kế cận: 130.000.000 đồng/lớp. Số lượng: 02 lớp.
5. Hỗ trợ tổ chức các đợt sáng tác các tác phẩm dân ca Bài chòi (gồm các thể loại: biên soạn lời mới, tiểu phẩm, kịch, ca cảnh…) về truyền thống lịch sử, văn hóa và vùng đất, con người Quảng Nam: 200.000.000 đồng/đợt. Số lượng: 02 đợt.
6. Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi
a) Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng ở tỉnh và trung ương: 100.000.000 đồng/năm. Thời gian hỗ trợ: 07 năm.
b) Hỗ trợ quảng bá, giới thiệu trong các ấn phẩm du lịch Quảng Nam: 30.000.000 đồng/năm. Thời gian hỗ trợ: 07 năm.
c) Hỗ trợ xây dựng các ấn phẩm (sách, ấn phẩm, ghi âm, ghi hình): 150.000.000 đồng/năm. Thời gian hỗ trợ: 07 năm.
d) Hỗ trợ tổ chức các hội thi, liên hoan, hội diễn về Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 35/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định nội dung, mức chi tổ chức cuộc thi, hội thi, hội diễn thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, báo chí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Thời gian tổ chức định kỳ 2 năm 1 lần.
1. Tổng kinh phí thực hiện giai đoạn 2024 - 2030: khoảng 23,7 tỷ đồng. Trong đó, ngân sách cấp tỉnh: 17,9 tỷ đồng; ngân sách cấp huyện: 5,8 tỷ đồng.
(Phụ lục chi tiết kèm theo).
2. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Ngân sách cấp tỉnh đảm bảo 100% kinh phí đối với các nhiệm vụ do các sở, ngành, hội của tỉnh chủ trì thực hiện.
b) Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ 50% đối với các nhiệm vụ do các huyện, thị xã, thành phố chủ trì thực hiện; ngân sách cấp huyện đảm bảo 50% kinh phí.
b) Các nguồn huy động hợp pháp khác (nếu có).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết; hướng dẫn cụ thể và giao trách nhiệm tổ chức thực hiện cho các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan theo phân cấp và thẩm quyền để triển khai thực hiện theo đúng quy định.
b) Trong quá trình tổ chức thực hiện, căn cứ vào tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động điều chỉnh lộ trình thực hiện các nội dung hỗ trợ để đảm bảo phù hợp nhưng không làm thay đổi nội dung, định mức hỗ trợ và tổng nguồn kinh phí đã được phê duyệt trong cả giai đoạn; đồng thời, báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh gần nhất.
c) Định kỳ tiến hành tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá việc thực hiện nghị quyết; kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền về những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ hai mươi thông qua ngày 23 tháng 01 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 05 tháng 02 năm 2024./.
| TM. CHỦ TỌA KỲ HỌP |
KINH PHÍ THỰC HIỆN BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ NGHỆ THUẬT BÀI CHÒI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2024 - 2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2024/NQ-HĐND ngày 23 tháng 01 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung hỗ trợ | Đơn vị tính | Số lượng | Mức (đồng) | Thành tiền (đồng) | |||
Tổng | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | ||||||
|
|
| 5.732.000.000 | 4.181.000.000 | 1.551.000.000 | |||
1 | Hỗ trợ nghiên cứu, sưu tầm, kiểm kê Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi | |||||||
a | Hỗ trợ nghiên cứu, kiểm kê Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi | Năm | 1 | 100.000.000 | 100.000.000 | 100.000.000 | 0 | |
b | Hỗ trợ sưu tầm hiện vật, kịch bản, hình ảnh, nhạc cụ, trang phục… phục vụ công tác trưng bày tại Bảo tàng Quảng Nam | Năm | 1 | 100.000.000 | 100.000.000 | 100.000.000 | 0 | |
2 | Hỗ trợ số hóa, tư liệu hóa Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi | Năm | 1 | 150.000.000 | 150.000.000 | 150.000.000 | 0 | |
3 | Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị và duy trì hoạt động các câu lạc bộ/đội/nhóm Bài chòi tại cộng đồng | |||||||
a | Hỗ trợ duy trì hoạt động: 78 câu lạc bộ/đội/nhóm | CLB | 78 | 9.000.000 | 702.000.000 | 351.000.000 | 351.000.000 | |
b | Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị cho 40 câu lạc bộ đã thành lập | CLB | 40 | 60.000.000 | 2.400.000.000 | 1.200.000.000 | 1.200.000.000 | |
4 | Hỗ trợ truyền dạy, bồi dưỡng, thực hành Nghệ thuật Bài chòi | |||||||
a | Hỗ trợ tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng về công tác quản lý Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi cho đội ngũ cán bộ làm công tác văn hóa các cấp trên địa bàn tỉnh | Lớp | 1 | 70.000.000 | 70.000.000 | 70.000.000 | 0 | |
b | Hỗ trợ tổ chức các lớp truyền dạy kỹ năng thực hành, trao truyền di sản của các Nghệ nhân và cộng đồng | Lớp | 3 | 110.000.000 | 330.000.000 | 330.000.000 | 0 | |
c | Hỗ trợ truyền dạy thí điểm Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi cho 80 câu lạc bộ/đội/nhóm Bài chòi tại 80 trường học | Trường học | 80 | 20.000.000 | 1.600.000.000 | 1.600.000.000 | 0 | |
5 | Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi | |||||||
a | Tuyên truyền, quảng bá Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi trên các phương tiện thông tin đại chúng ở tỉnh và trung ương | Năm | 1 | 100.000.000 | 100.000.000 | 100.000.000 | 0 | |
b | Quảng bá, giới thiệu về Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi trong các ấn phẩm du lịch Quảng Nam | Năm | 1 | 30.000.000 | 30.000.000 | 30.000.000 | 0 | |
c | Xây dựng các ấn phẩm (DVD, sách…), kịch bản… về Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi | Năm | 1 | 150.000.000 | 150.000.000 | 150.000.000 | 0 | |
|
|
| 5.508.000.000 | 3.879.000.000 | 1.629.000.000 | |||
1 | Hỗ trợ nghiên cứu, sưu tầm, kiểm kê Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi | |||||||
a | Hỗ trợ nghiên cứu, kiểm kê Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi | Năm | 1 | 100.000.000 | 100.000.000 | 100.000.000 | 0 | |
b | Hỗ trợ sưu tầm hiện vật, kịch bản, hình ảnh, nhạc cụ, trang phục… phục vụ công tác trưng bày tại Bảo tàng Quảng Nam | Năm | 1 | 100.000.000 | 100.000.000 | 100.000.000 | 0 | |
2 | Hỗ trợ số hóa, tư liệu hóa Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi | Năm | 1 | 150.000.000 | 150.000.000 | 150.000.000 | 0 | |
3 | Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị và duy trì hoạt động các câu lạc bộ/đội/nhóm Bài chòi tại cộng đồng | |||||||
a | Hỗ trợ duy trì hoạt động: 82 câu lạc bộ/đội/nhóm | CLB | 82 | 9.000.000 | 738.000.000 | 369.000.000 | 369.000.000 | |
b | Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị cho 38 câu lạc bộ đã thành lập và 04 câu lạc bộ thành lập mới | CLB | 42 | 60.000.000 | 2.520.000.000 | 1.260.000.000 | 1.260.000.000 | |
4 | Hỗ trợ truyền dạy, bồi dưỡng, thực hành Nghệ thuật Bài chòi | |||||||
a | Hỗ trợ tổ chức các lớp truyền dạy kỹ năng thực hành, trao truyền di sản của các Nghệ nhân và cộng đồng | Lớp | 3 | 110.000.000 | 330.000.000 | 330.000.000 | 0 | |
b | Hỗ trợ duy trì hoạt động 80 câu lạc bộ/đội/nhóm Bài chòi tại trường học | CLB | 80 | 7.000.000 | 560.000.000 | 560.000.000 | 0 | |
c | Hỗ trợ công tác đào tạo, truyền dạy Bài chòi cho các Nghệ sỹ, diễn viên trẻ kế cận | năm | 1 | 130.000.000 | 130.000.000 | 130.000.000 | 0 | |
5 | Hỗ trợ các đợt sáng tác các tác phẩm dân ca Bài chòi | Đợt | 1 | 200.000.000 | 200.000.000 | 200.000.000 | 0 | |
6 | Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi | |||||||
a | Tuyên truyền, quảng bá Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi trên các phương tiện thông tin đại chúng ở tỉnh và trung ương | Năm | 1 | 100.000.000 | 100.000.000 | 100.000.000 | 0 | |
b | Quảng bá, giới thiệu về Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi trong các ấn phẩm du lịch Quảng Nam | Năm | 1 | 30.000.000 | 30.000.000 | 30.000.000 | 0 | |
c | Xây dựng các ấn phẩm (DVD, sách…), kịch bản… về Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi | Năm | 1 | 150.000.000 | 150.000.000 | 150.000.000 | 0 | |
d | Tổ chức hội thi, liên hoan, hội diễn liên quan Nghệ thuật Bài chòi | Lần | 1 | Thực hiện theo Nghị quyết số 35/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh | Khoảng 400.000.000 | Khoảng 400.000.000 | 0 | |
|
|
| 2.284.000.000 | 1.777.000.000 | 507.000.000 | |||
1 | Hỗ trợ nghiên cứu, sưu tầm, kiểm kê Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi | |||||||
a | Hỗ trợ sưu tầm hiện vật, kịch bản, hình ảnh, nhạc cụ, trang phục… phục vụ công tác trưng bày tại Bảo tàng Quảng Nam | Năm | 1 | 100.000.000 | 100.000.000 | 100.000.000 | 0 | |
2 | Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị và duy trì hoạt động các câu lạc bộ/đội/nhóm Bài chòi tại cộng đồng | |||||||
a | Hỗ trợ duy trì hoạt động: 86 câu lạc bộ/đội/nhóm | CLB | 86 | 9.000.000 | 774.000.000 | 387.000.000 | 387.000.000 | |
b | Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị cho 04 câu lạc bộ thành lập mới | CLB | 04 | 60.000.000 | 240.000.000 | 120.000.000 | 120.000.000 | |
3 | Hỗ trợ truyền dạy, bồi dưỡng, thực hành Nghệ thuật Bài chòi | |||||||
a | Hỗ trợ tổ chức các lớp truyền dạy kỹ năng thực hành, trao truyền di sản của các Nghệ nhân và cộng đồng | Lớp | 3 | 110.000.000 | 330.000.000 | 330.000.000 | 0 | |
b | Hỗ trợ duy trì hoạt động 80 câu lạc bộ/đội/nhóm Bài chòi tại trường học | CLB | 80 | 7.000.000 | 560.000.000 | 560.000.000 | 0 | |
4 | Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi | |||||||
a | Tuyên truyền, quảng bá Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi trên các phương tiện thông tin đại chúng ở tỉnh và trung ương | Năm | 1 | 100.000.000 | 100.000.000 | 100.000.000 | 0 | |
b | Quảng bá, giới thiệu về Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi trong các ấn phẩm du lịch Quảng Nam | Năm | 1 | 30.000.000 | 30.000.000 | 30.000.000 | 0 | |
c | Xây dựng các ấn phẩm (DVD, sách…), kịch bản… về Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi | Năm | 1 | 150.000.000 | 150.000.000 | 150.000.000 | 0 | |
|
|
| 2.890.000.000 | 2.365.000.000 | 525.000.000 | |||
1 | Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị và duy trì hoạt động các câu lạc bộ/đội/nhóm Bài chòi tại cộng đồng | |||||||
a | Hỗ trợ duy trì hoạt động: 90 câu lạc bộ/đội/nhóm | CLB | 90 | 9.000.000 | 810.000.000 | 405.000.000 | 405.000.000 | |
b | Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị cho 04 câu lạc bộ thành lập mới | CLB | 04 | 60.000.000 | 240.000.000 | 120.000.000 | 120.000.000 | |
2 | Hỗ trợ truyền dạy, bồi dưỡng, thực hành Nghệ thuật Bài chòi | |||||||
a | Hỗ trợ tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng về công tác quản lý di sản Bài chòi cho đội ngũ cán bộ làm công tác văn hóa các cấp trên địa bàn tỉnh | Lớp | 1 | 70.000.000 | 70.000.000 | 70.000.000 | 0 | |
b | Hỗ trợ tổ chức các lớp truyền dạy kỹ năng thực hành, trao truyền di sản của các Nghệ nhân và cộng đồng | Lớp | 3 | 110.000.000 | 330.000.000 | 330.000.000 | 0 | |
c | Hỗ trợ duy trì hoạt động 80 câu lạc bộ/đội/nhóm Bài chòi tại trường học | CLB | 80 | 7.000.000 | 560.000.000 | 560.000.000 | 0 | |
3 | Hỗ trợ các đợt sáng tác các tác phẩm dân ca Bài chòi | Đợt | 1 | 200.000.000 | 200.000.000 | 200.000.000 | 0 | |
4 | Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu di sản Nghệ thuật Bài chòi | |||||||
a | Tuyên truyền, quảng bá Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi trên các phương tiện thông tin đại chúng ở tỉnh và trung ương | Năm | 1 | 100.000.000 | 100.000.000 | 100.000.000 | 0 | |
b | Quảng bá, giới thiệu về Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi trong các ấn phẩm du lịch Quảng Nam | Năm | 1 | 30.000.000 | 30.000.000 | 30.000.000 | 0 | |
c | Xây dựng các ấn phẩm (DVD, sách…), kịch bản… về Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi | Năm | 1 | 150.000.000 | 150.000.000 | 150.000.000 | 0 | |
d | Tổ chức hội thi, liên hoan, hội diễn liên quan Nghệ thuật Bài chòi | Lần | 1 | Thực hiện theo Nghị quyết số 35/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh | Khoảng 400.000.000 | Khoảng 400.000.000 | 0 | |
|
|
| 2.386.000.000 | 1.843.000.000 | 543.000.000 | |||
1 | Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị và duy trì hoạt động các câu lạc bộ/đội/nhóm Bài chòi tại cộng đồng | |||||||
a | Hỗ trợ duy trì hoạt động: 94 câu lạc bộ/đội/nhóm | CLB | 94 | 9.000.000 | 846.000.000 | 423.000.000 | 423.000.000 | |
b | Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị cho 04 câu lạc bộ thành lập mới | CLB | 04 | 60.000.000 | 240.000.000 | 120.000.000 | 120.000.000 | |
2 | Hỗ trợ truyền dạy, bồi dưỡng, thực hành Nghệ thuật Bài chòi | |||||||
a | Hỗ trợ tổ chức các lớp truyền dạy kỹ năng thực hành, trao truyền di sản của các Nghệ nhân và cộng đồng | Lớp | 3 | 110.000.000 | 330.000.000 | 330.000.000 | 0 | |
b | Hỗ trợ duy trì hoạt động 80 câu lạc bộ/đội/nhóm Bài chòi tại trường học | CLB | 80 | 7.000.000 | 560.000.000 | 560.000.000 | 0 | |
c | Hỗ trợ công tác đào tạo, truyền dạy Bài chòi cho các Nghệ sỹ, diễn viên trẻ kế cận | Năm | 1 | 130.000.000 | 130.000.000 | 130.000.000 | 0 | |
3 | Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi | |||||||
a | Tuyên truyền, quảng bá Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi trên các phương tiện thông tin đại chúng ở tỉnh và trung ương | Năm | 1 | 100.000.000 | 100.000.000 | 100.000.000 | 0 | |
b | Quảng bá, giới thiệu về Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi trong các ấn phẩm du lịch Quảng Nam | Năm | 1 | 30.000.000 | 30.000.000 | 30.000.000 | 0 | |
c | Xây dựng các ấn phẩm (DVD, sách…), kịch bản… về Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi | Năm | 1 | 150.000.000 | 150.000.000 | 150.000.000 | 0 | |
|
|
| 2.692.000.000 | 2.131.000.000 | 561.000.000 | |||
1 | Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị và duy trì hoạt động các câu lạc bộ/đội/nhóm Bài chòi tại cộng đồng | |||||||
a | Hỗ trợ duy trì hoạt động: 98 câu lạc bộ/đội/nhóm | CLB | 98 | 9.000.000 | 882.000.000 | 441.000.000 | 441.000.000 | |
b | Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị cho 04 câu lạc bộ thành lập mới | CLB | 04 | 60.000.000 | 240.000.000 | 120.000.000 | 120.000.000 | |
2 | Hỗ trợ truyền dạy, bồi dưỡng, thực hành Nghệ thuật Bài chòi | |||||||
a | Hỗ trợ tổ chức các lớp truyền dạy kỹ năng thực hành, trao truyền di sản của các Nghệ nhân và cộng đồng | Lớp | 3 | 110.000.000 | 330.000.000 | 330.000.000 | 0 | |
b | Hỗ trợ duy trì hoạt động 80 câu lạc bộ/đội/nhóm Bài chòi tại trường học | CLB | 80 | 7.000.000 | 560.000.000 | 560.000.000 | 0 | |
3 | Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi | |||||||
a | Tuyên truyền, quảng bá Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi trên các phương tiện thông tin đại chúng ở tỉnh và trung ương | Năm | 1 | 100.000.000 | 100.000.000 | 100.000.000 | 0 | |
b | Quảng bá, giới thiệu về Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi trong các ấn phẩm du lịch Quảng Nam | Năm | 1 | 30.000.000 | 30.000.000 | 30.000.000 | 0 | |
c | Xây dựng các ấn phẩm (DVD, sách…), kịch bản… về Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi | Năm | 1 | 150.000.000 | 150.000.000 | 150.000.000 | 0 | |
d | Tổ chức hội thi, liên hoan, hội diễn liên quan Nghệ thuật Bài chòi | Lần | 1 | Thực hiện theo Nghị quyết số 35/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh | Khoảng 400.000.000 | Khoảng 400.000.000 | 0 | |
|
|
| 2.190.000.000 | 1.680.000.000 | 510.000.000 | |||
1 | Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị và duy trì hoạt động các câu lạc bộ/đội/nhóm Bài chòi tại cộng đồng | |||||||
a | Hỗ trợ duy trì hoạt động: 100 câu lạc bộ/đội/nhóm | CLB | 100 | 9.000.000 | 900.000.000 | 450.000.000 | 450.000.000 | |
b | Hỗ trợ mau sắm trang thiết bị cho 02 câu lạc bộ thành lập mới | CLB | 02 | 60.000.000 | 120.000.000 | 60.000.000 | 60.000.000 | |
2 | Hỗ trợ truyền dạy, bồi dưỡng, thực hành Nghệ thuật Bài chòi | |||||||
a | Hỗ trợ tổ chức các lớp truyền dạy kỹ năng thực hành, trao truyền di sản của các Nghệ nhân và cộng đồng | Lớp | 3 | 110.000.000 | 330.000.000 | 330.000.000 | 0 | |
b | Hỗ trợ duy trì hoạt động 80 câu lạc bộ/đội/nhóm Bài chòi tại trường học | CLB | 80 | 7.000.000 | 560.000.000 | 560.000.000 | 0 | |
3 | Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi | |||||||
a | Tuyên truyền, quảng bá Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi trên các phương tiện thông tin đại chúng ở tỉnh và trung ương | Năm | 1 | 100.000.000 | 100.000.000 | 100.000.000 | 0 | |
b | Quảng bá, giới thiệu về Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi trong các ấn phẩm du lịch Quảng Nam | Năm | 1 | 30.000.000 | 30.000.000 | 30.000.000 | 0 | |
c | Xây dựng các ấn phẩm (DVD, sách…), kịch bản… về Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi | Năm | 1 | 150.000.000 | 150.000.000 | 150.000.000 | 0 | |
TỔNG KINH PHÍ | 23.682.000.000 | 17.856.000.000 | 5.826.000.000 | |||||
- 1Quyết định 1496/QĐ-UBND phê duyệt chi phí bồi thường, hỗ trợ cho các hộ dân bị thu hồi diện tích đất còn lại nhỏ, không thể sản xuất, thuộc công trình sử dụng nước sau hồ Thuỷ điện Cần Đơn, huyện Bù Đốp do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Bảo tồn và phát huy giá trị Di sản vịnh Hạ Long đến năm 2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Quy hoạch chi tiết Bảo tồn và phát huy giá trị Di sản Vịnh Hạ Long đến năm 2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 1Luật di sản văn hóa 2001
- 2Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 3Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 4Quyết định 1496/QĐ-UBND phê duyệt chi phí bồi thường, hỗ trợ cho các hộ dân bị thu hồi diện tích đất còn lại nhỏ, không thể sản xuất, thuộc công trình sử dụng nước sau hồ Thuỷ điện Cần Đơn, huyện Bù Đốp do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Bảo tồn và phát huy giá trị Di sản vịnh Hạ Long đến năm 2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 9Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Quy hoạch chi tiết Bảo tồn và phát huy giá trị Di sản Vịnh Hạ Long đến năm 2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 10Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 11Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Nghị quyết 35/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi tổ chức cuộc thi, hội thi, hội diễn thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, báo chí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị Di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài chòi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2024-2030
- Số hiệu: 08/2024/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 23/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Xuân Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực