- 1Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị sử dụng ngân sách địa phương do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và người hoạt động không chuyên trách thành phố Hải Phòng
- 3Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND về quy định nội dung và mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 1Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị sử dụng ngân sách địa phương do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và người hoạt động không chuyên trách thành phố Hải Phòng
- 3Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND về quy định nội dung và mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 1Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị sử dụng ngân sách địa phương do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và người hoạt động không chuyên trách thành phố Hải Phòng
- 3Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND về quy định nội dung và mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2024/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 19 tháng 7 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
Thực hiện Thông báo số 2191-TB/TU ngày 16 tháng 7 năm 2024 của Ban Thường vụ Thành ủy về chủ trương chủ trương trình Hội đồng nhân dân thành phố ban hành Nghị quyết quyết quy định nội dung và mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
Xét Tờ trình số 138/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định nội dung và mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Báo cáo thẩm tra số 33/BC-BPC ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định nội dung và mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hải Phòng, cụ thể như sau:
1. Nội dung chi và mức chi: Theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật và hòa giải viên cơ sở trên địa bàn thành phố.
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định nội dung và mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo và tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XVI, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2024./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2024/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa XVI, nhiệm kỳ 2021 - 2026)
Stt | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi (đồng) |
1 | Xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án, kế hoạch | ||
1.1 | Xây dựng đề cương | ||
a | Xây dựng đề cương chi tiết | ||
- Cấp thành phố | Đề cương | 1.200.000 | |
- Cấp huyện | Đề cương | 900.000 | |
- Cấp xã | Đề cương | 700.000 | |
b | Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát | ||
- Cấp thành phố | Đề cương | 2.000.000 | |
- Cấp huyện | Đề cương | 1.600.000 | |
- Cấp xã | Đề cương | 1.200.000 | |
1.2 | Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch | ||
a | Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch | ||
- Cấp thành phố | Chương trình, Đề án, Kế hoạch | 3.000.000 | |
- Cấp huyện | Chương trình, Đề án, Kế hoạch | 2.400.000 | |
- Cấp xã | Chương trình, Đề án, Kế hoạch | 1.800.000 | |
b | Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến | ||
- Cấp thành phố | Báo cáo | 500.000 | |
- Cấp huyện | Báo cáo | 400.000 | |
- Cấp xã | Báo cáo | 300.000 | |
1.3 | Tổ chức họp, góp ý xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch | ||
Chủ trì | Người/buổi | 200.000 | |
Thành viên dự | Người/buổi | 100.000 | |
1.4 | Ý kiến tư vấn của chuyên gia | Văn bản | 500.000 |
1.5 | Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch | ||
- Chủ tịch Hội đồng | Người/buổi | 200.000 | |
- Thành viên Hội đồng, thư ký | Người/buổi | 150.000 | |
- Đại biểu được mời tham dự | Người/buổi | 100.000 | |
- Nhận xét, phản biện của Hội đồng | Bài viết | 300.000 | |
- Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng | Bài viết | 200.000 | |
1.6 | Lấy ý kiến thẩm định | Bài viết | 500.000 |
1.7 | Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch | Văn bản | 500.000 |
2 | Chi hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, giải pháp thực hiện chương trình, đề án, hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh; cấp huyện; cấp xã; Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao gồm cả các cuộc do Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật/Tổ Thư ký/Ban chỉ đạo, Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện chủ trì) | ||
2.1 | Người chủ trì | ||
- Cấp thành phố | Buổi | 2.000.000 | |
- Cấp huyện | Buổi | 1.500.000 | |
- Cấp xã | Buổi | 1.000.000 | |
2.2 | Thư ký | ||
- Cấp thành phố | Buổi | 500.000 | |
- Cấp huyện | Buổi | 300.000 | |
- Cấp xã | Buổi | 200.000 | |
2.3 | Báo cáo viên có báo cáo được trình bày | ||
- Cấp thành phố | Báo cáo | 3.000.000 | |
- Cấp huyện | Báo cáo | 2.000.000 | |
- Cấp xã | Báo cáo | 1.000.000 | |
2.4 | Báo cáo được cơ quan tổ chức đề nghị viết nhưng không trình bày | ||
- Cấp thành phố | Báo cáo | 1.500.000 | |
- Cấp huyện | Báo cáo | 1.000.000 | |
- Cấp xã | Báo cáo | 500.000 | |
2.5 | Thành viên tham gia | Thành viên /buổi | 300.000 |
3 | Chi tổ chức các cuộc họp |
|
|
3.1 | Các cuộc họp (bao gồm cả cuộc họp bầu hòa giải viên, bầu tổ trưởng tổ hòa giải), hội nghị chuyên đề, hội nghị tổng kết, sơ kết, triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, các Chương trình, đề án, kế hoạch | ||
Chi giải khát giữa giờ và hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước, không hưởng lương doanh nghiệp | Thực hiện theo Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị sử dụng ngân sách địa phương | ||
3.2 | Chi tổ chức cuộc họp đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật của cấp xã | ||
- Chủ trì: | Người/cuộc họp | 150.000 | |
- Các thành viên tham dự: | Người/cuộc họp | 100.000 | |
- Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên tham dự: | Văn bản | 400.000 | |
4 | Chi thù lao báo cáo viên pháp luật; tuyên truyền viên pháp luật và người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải viên ở cơ sở hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt với tư cách là giảng viên | Thực hiện theo khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và người hoạt động không chuyên trách thành phố Hải Phòng | |
Trường hợp thực hiện phổ biến giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù (người dân ở biên giới, ven biển, hải đảo và ngư dân, người lao động trong các doanh nghiệp, nạn nhân bạo lực gia đình, người khuyết tật, người đang chấp hành hình phạt tù, người đang bị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, người đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, người bị phạt tù được hưởng án treo): được hưởng thêm 20% mức thù lao nêu trên. | |||
5 | Chi biên soạn tài liệu |
|
|
5.1 | Chi biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở đặc thù | ||
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Tờ gấp đã hoàn thành | 1.500.000 | |
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Tình huống đã hoàn thành | 450.000 | |
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Câu chuyện đã hoàn thành | 2.250.000 | |
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia) | Tiểu phẩm đã hoàn thành | 7.500.000 | |
5.2 | Chi biên soạn, biên tập tài liệu khác | ||
Chi biên soạn tài liệu (hoặc bài giảng) giới thiệu Luật, Pháp lệnh; sách, tài liệu chuyên đề pháp luật, tài liệu tham khảo, hướng dẫn nghiệp vụ phát hành hoặc đăng tải trên cổng/trang thông tin điện tử và biên soạn chương trình giáo dục pháp luật, sách, tài liệu tham khảo, hướng dẫn pháp luật. | Dưới 20 trang văn bản | 1.000.000 | |
Từ 20 đến dưới 30 trang văn bản | 2.000.000 | ||
Từ 30 trang văn bản trở lên | 3.000.000 | ||
6 | Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát | ||
6.1 | Chi hỗ trợ cơ quan chủ trì tổ chức điều tra thống kê xây dựng phương án điều tra thống kê và lập mẫu phiếu điều tra thống kê | Cuộc | 10.000.000 |
6.2 | Chi hỗ trợ cơ quan chủ trì tổ chức điều tra thống kê tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê | Cuộc | 10.000.000 |
6.3 | Chi cho đối tượng cung cấp thông tin; mức chi cụ thể như sau: | ||
a | Đối với cá nhân: | ||
- Dưới 30 chỉ tiêu hoặc 30 chỉ tiêu | Phiếu | 40.000 | |
- Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu | Phiếu | 50.000 | |
- Trên 40 chỉ tiêu | Phiếu | 60.000 | |
b | Đối với tổ chức (không bao gồm các cơ quan, đơn vị của nhà nước thực hiện cung cấp thông tin theo quy định): | ||
- Dưới 30 chỉ tiêu hoặc 30 chỉ tiêu | Phiếu | 85.000 | |
- Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu | Phiếu | 100.000 | |
- Trên 40 chỉ tiêu | Phiếu | 115.000 | |
7 | Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt | ||
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật | Người/ngày | 50.000 | |
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt | Người/buổi | 20.000 | |
8 | Chi tổ chức cuộc thi, hội thi (thi viết, thi sân khấu, thi trên mạng Internet, thi trên sóng phát thanh truyền hình và các hình thức thi khác) | ||
8.1 | Chi biên soạn đề thi, đáp án; bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban Tổ chức, Tổ Thư ký | Thực hiện theo mức chi của Kỳ thi tuyển sinh đầu cấp, kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định nội dung và mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng; cụ thể: | |
- Trưởng ban | Người/ngày | ||
Cấp thành phố | 460.000 | ||
Cấp huyện, cấp xã | 280.000 | ||
- Phó Trưởng ban | Người/ngày | ||
Cấp thành phố | 370.000 | ||
Cấp huyện, cấp xã | 230.000 | ||
- Ủy viên | Người/ngày | ||
Cấp thành phố | 320.000 | ||
Cấp huyện, cấp xã | 200.000 | ||
- Thư ký | Người/ngày | ||
Cấp thành phố | 320.000 | ||
Cấp huyện, cấp xã | 200.000 | ||
8.2 | Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, thi trên sóng phát thanh truyền hình: | ||
- Thuê dẫn chương trình | Người/ngày | Mức chi thực hiện theo chứng từ chi thực tế hợp pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách | |
- Thuê hội trường, chi phí hậu kỳ, trang thiết bị và các khoản chi khác phục vụ cuộc thi sân khấu | Ngày | Mức chi thực hiện theo chứng từ chi thực tế hợp pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách | |
- Thuê văn nghệ, diễn viên | Người/ngày | 450.000 | |
- Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử) | Cuộc | Mức chi thực hiện theo hồ sơ chứng từ chi hợp pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt | |
8.3 | Chi giải thưởng | ||
a | Giải nhất | ||
a.1 | Tập thể | ||
- Cấp thành phố | Giải thưởng | 15.000.000 | |
- Cấp huyện | Giải thưởng | 10.000.000 | |
- Cấp xã | Giải thưởng | 7.000.000 | |
a.2 | Cá nhân | ||
- Cấp thành phố | Giải thưởng | 9.000.000 | |
- Cấp huyện | Giải thưởng | 6.000.000 | |
- Cấp xã | Giải thưởng | 3.000.000 | |
b | Giải nhì | ||
b.1 | Tập thể | ||
- Cấp thành phố | Giải thưởng | 10.500.000 | |
- Cấp huyện | Giải thưởng | 7.000.000 | |
- Cấp xã | Giải thưởng | 5.000.000 | |
b.2 | Cá nhân | ||
- Cấp thành phố | Giải thưởng | 4.500.000 | |
- Cấp huyện | Giải thưởng | 3.000.000 | |
- Cấp xã | Giải thưởng | 1.500.000 | |
c | Giải ba | ||
c.1 | Tập thể | ||
- Cấp thành phố | Giải thưởng | 7.500.000 | |
- Cấp huyện | Giải thưởng | 5.000.000 | |
- Cấp xã | Giải thưởng | 3.000.000 | |
c.2 | Cá nhân | ||
- Cấp thành phố | Giải thưởng | 3.000.000 | |
- Cấp huyện | Giải thưởng | 1.500.000 | |
- Cấp xã | Giải thưởng | 1.000.000 | |
d | Giải khuyến khích | ||
d.1 | Tập thể | ||
- Cấp thành phố | Giải thưởng | 4.500.000 | |
- Cấp huyện | Giải thưởng | 3.000.000 | |
- Cấp xã | Giải thưởng | 2.000.000 | |
d.2 | Cá nhân | ||
- Cấp thành phố | Giải thưởng | 1.500.000 | |
- Cấp huyện | Giải thưởng | 1.000.000 | |
- Cấp xã | Giải thưởng | 800.000 | |
đ | Giải phụ khác | ||
- Cấp thành phố | Giải thưởng | 750.000 | |
- Cấp huyện | Giải thưởng | 500.000 | |
- Cấp xã | Giải thưởng | 300.000 | |
9 | Chi xây dựng chương trình, chuyên mục; in ấn các ấn phẩm, tài liệu; sản xuất, phát hành các băng rôn, khẩu hiệu, băng, đĩa để phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở; thực hiện truyền thông trên báo, tạp chí, đài truyền hình, tập san, bản tin, thông tin lưu động, triển lãm chuyên đề, làm bảng thông tin và hộp tin | Nội dung và mức chi thực hiện theo định mức, đơn giá của các ngành có công việc tương tự và theo chứng từ chi thực tế hợp pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm | |
10 | Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở | ||
Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh | Tính theo trang chuẩn (350 từ/1 trang) | 85.000 | |
Bồi dưỡng phát thanh | Lần | 20.000 | |
11 | Chi thực hiện báo cáo về hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở | ||
11.1 | Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo | Báo cáo | 75.000 |
11.2 | Viết báo cáo | ||
a | Báo cáo tổng hợp trình, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | Báo cáo | 7.500.000 |
b | Báo cáo định kỳ hàng năm | ||
- Cấp thành phố | Báo cáo | 4.500.000 | |
- Cấp huyện | Báo cáo | 3.000.000 | |
- Cấp xã | Báo cáo | 2.000.000 | |
c | Báo cáo chuyên đề | ||
- Cấp thành phố | Báo cáo | 3.000.000 | |
- Cấp huyện | Báo cáo | 1.500.000 | |
- Cấp xã | Báo cáo | 1.000.000 | |
d | Báo cáo đột xuất | ||
- Cấp thành phố | Báo cáo | 1.500.000 | |
- Cấp huyện | Báo cáo | 1.000.000 | |
- Cấp xã | Báo cáo | 700.000 | |
12 | Chi thù lao cho hòa giải viên | ||
12.1 | Thù lao đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải | Vụ, việc | 300.000 |
12.2 | Thù lao đối với trường hợp vụ, việc hòa giải thành theo Điều 24 Luật Hòa giải ở cơ sở | Vụ, việc | 400.000 |
13 | Hỗ trợ chi phí mai táng cho người tổ chức mai táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở | 01 lần tổ chức | 05 tháng lương cơ sở |
14 | Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải) | Tổ hòa giải/tháng | 150.000 |
15 | Các nội dung chi khác: Thực hiện theo Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18/8/2023 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật mới. |
- 1Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị sử dụng ngân sách địa phương do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và người hoạt động không chuyên trách thành phố Hải Phòng
- 3Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND về quy định nội dung và mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 08/2024/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/07/2024
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Phạm Văn Lập
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực