- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 7Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu
- 8Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2022/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 16 tháng 6 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN TẠI CÁC GIẢI THỂ THAO, ĐẠI HỘI THỂ DỤC THỂ THAO CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ SÁU (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chỉ tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Xét Tờ trình số 60/TTr-UBND, ngày 30 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về dự thảo Nghị quyết quy định mức thưởng đối với vận động viên tại các giải thể thao, Đại hội thể dục thể thao của tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức thưởng đối với vận động viên tại các giải thể thao, Đại hội Thể dục thể thao cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và giải thể thao của các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh (viết tắt là giải thể thao ngành).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Vận động viên đạt giải tại các giải thể thao, Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và giải thể thao ngành;
b) Các cơ quan, đơn vị, địa phương và cá nhân có liên quan đến việc tổ chức các giải thể thao, Đại hội thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Mức chi tiền thưởng
1. Giải thể thao, Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh:
Đơn vị: Đồng
TT | Nội dung/giải | Nhất | Nhì | Ba | Giải khuyến khích | Giải phong cách | Giải vận động viên xuất sắc |
1 | Cá nhân | 1.500.000 | 1.200.000 | 900.000 | 600.000 |
|
|
2 | Giải đôi | 1.800.000 | 1.500.000 | 1.200.000 |
|
|
|
3 | Giải đồng đội | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
|
|
|
4 | Giải các môn thể thao tập thể | Mức thưởng chung bằng số vận động viên theo quy định của Điều lệ giải nhân với 50% mức thưởng cá nhân tương ứng |
| 1.500.000 | 1.500.000 | ||
5 | Giải toàn đoàn đối với Đại hội Thể dục thể thao | 8.000.000 | 5.000.000 | 3.000.000 |
|
|
|
6 | Giải toàn đoàn đối với các giải thể thao riêng lẻ | 3.000.000 | 2.200.000 | 1.500.000 |
|
|
|
2. Giải thể thao, Đại hội thể dục thể thao cấp huyện, cấp xã, ngành của tỉnh: Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, mức chi tiền thưởng tối đa không vượt quá 80% mức chi tiền thưởng tương ứng giải cấp tỉnh.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hằng năm theo phân cấp ngân sách và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ sáu (Kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 107/2021/NQ-HĐND quy định về mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Quảng Trị lập thành tích trong thi đấu tại các đại hội, giải thi đấu thể dục thể thao
- 2Quyết định 2381/QĐ-UBND năm 2021 quy định về mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế, quốc gia và của tỉnh Bình Phước tổ chức
- 3Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND quy định về mức tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên, đoàn thể thao lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao cấp quốc gia, cấp khu vực, cấp tỉnh, cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Kế hoạch 1054/KH-UBND năm 2016 về tổ chức Đại hội Thể dục thể thao quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh lần VIII năm 2017
- 5Kế hoạch 109/KH-UBND về tổ chức gặp gỡ Huấn luyện viên và Vận động viên Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh tham dự Seagame 31 - Năm 2022
- 6Quyết định 350/QĐ-SGDĐT năm 2023 về Điều lệ Giải thể thao học sinh phổ thông thành phố Hà Nội năm học 2022-2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 7Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu
- 8Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi
- 9Nghị quyết 107/2021/NQ-HĐND quy định về mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Quảng Trị lập thành tích trong thi đấu tại các đại hội, giải thi đấu thể dục thể thao
- 10Quyết định 2381/QĐ-UBND năm 2021 quy định về mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế, quốc gia và của tỉnh Bình Phước tổ chức
- 11Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND quy định về mức tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên, đoàn thể thao lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao cấp quốc gia, cấp khu vực, cấp tỉnh, cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 12Kế hoạch 1054/KH-UBND năm 2016 về tổ chức Đại hội Thể dục thể thao quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh lần VIII năm 2017
- 13Kế hoạch 109/KH-UBND về tổ chức gặp gỡ Huấn luyện viên và Vận động viên Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh tham dự Seagame 31 - Năm 2022
- 14Quyết định 350/QĐ-SGDĐT năm 2023 về Điều lệ Giải thể thao học sinh phổ thông thành phố Hà Nội năm học 2022-2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND quy định về mức thưởng đối với vận động viên tại các giải thể thao, Đại hội Thể dục thể thao của tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 08/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Phạm Hoàng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực