- 1Luật Đầu tư 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 5Thông tư 04/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2020/NQ-HĐND | Hà Nam, ngày 14 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 04/2018/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Xét Tờ trình số 2050/TTr-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam đề nghị ban hành quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định chính sách tiếp cận, hỗ trợ tín dụng cho doanh nghiệp và mức vốn ngân sách tỉnh để thực hiện các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam theo quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định số 57/2018/NĐ-CP).
b) Những nội dung khác liên quan đến chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP và các quy định hiện hành khác có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
a) Doanh nghiệp được thành lập, đăng ký, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có dự án đầu tư quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 3 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chính sách theo quy định tại Nghị quyết này.
Điều 2. Chính sách tiếp cận, hỗ trợ tín dụng
Doanh nghiệp có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP được ngân sách địa phương hỗ trợ lãi suất vay thương mại sau khi dự án hoàn thành như sau:
1. Mức hỗ trợ: Bằng chênh lệch lãi suất vay thương mại của các Ngân hàng thương mại so với lãi suất tín dụng Nhà nước ưu đãi đầu tư tính trên số dư nợ thực tế tại thời điểm xem xét hồ sơ hỗ trợ (nhưng không vượt quá hạn mức nêu tại khoản 3 điều này).
2. Thời gian hỗ trợ lãi suất tính từ ngày bắt đầu giải ngân theo hợp đồng tín dụng với ngân hàng thương mại:
a) 06 năm đối với dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư; 05 năm đối với dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư.
b) Trường hợp doanh nghiệp nông nghiệp vừa và nhỏ mới thành lập thì thời gian hỗ trợ lãi suất là 08 năm.
c) Dự án mà doanh nghiệp tham gia liên kết chuỗi giá trị thời gian hỗ trợ lãi suất theo chu kỳ sản xuất của sản phẩm.
3. Hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất: 70% tổng mức đầu tư của dự án.
4. Phương thức hỗ trợ
a) Ngân sách tỉnh cấp hỗ trợ sau đầu tư cho doanh nghiệp phần chênh lệch lãi suất vay mà doanh nghiệp được hỗ trợ và được thực hiện theo hồ sơ thanh toán thực tế giữa doanh nghiệp với Ngân hàng thương mại trên cơ sở hợp đồng tín dụng đã ký.
b) Không thực hiện cấp bù chênh lệch lãi suất đối với các khoản vay (gốc và lãi) quá hạn tính từ thời điểm quá hạn.
5. Kinh phí cấp bù chênh lệch lãi suất
Kinh phí cấp bù chênh lệch lãi suất được bố trí từ ngân sách tỉnh theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết này.
Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Chính sách hỗ trợ này chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới kể ngày Nghị quyết này có hiệu lực.
2. Trong thời gian được hưởng hỗ trợ theo Nghị quyết này, nếu doanh nghiệp không thực hiện đúng, đủ nội dung dự án đăng ký, thì không được tiếp tục hưởng hỗ trợ (trừ trường hợp bất khả kháng).
Điều 4. Nguồn vốn và tổng mức vốn hỗ trợ
1. Nguồn vốn hỗ trợ: Ngân sách tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ khả năng cân đối vốn của từng giai đoạn và hàng năm, nhu cầu hỗ trợ của doanh nghiệp, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tổng mức vốn thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP hàng năm và 05 năm của tỉnh.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVIII, Kỳ họp thứ mười sáu thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 7 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 11/2021/QĐ-UBND quy định về phương thức hỗ trợ chênh lệch lãi suất và hồ sơ, trình tự, thủ tục hỗ trợ cho doanh nghiệp theo Nghị quyết 87/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025
- 2Quyết định 20/2021/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình để thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo quy định tại Nghị định 57/2018/NĐ-CP
- 3Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 2865/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt chủ trương đầu tư danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 (đợt 2)
- 1Luật Đầu tư 2014
- 2Luật Doanh nghiệp 2014
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 6Thông tư 04/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Quyết định 11/2021/QĐ-UBND quy định về phương thức hỗ trợ chênh lệch lãi suất và hồ sơ, trình tự, thủ tục hỗ trợ cho doanh nghiệp theo Nghị quyết 87/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025
- 8Quyết định 20/2021/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình để thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo quy định tại Nghị định 57/2018/NĐ-CP
- 9Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 2865/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt chủ trương đầu tư danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 (đợt 2)
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 08/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Phạm Sỹ Lợi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực