Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2019/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 03 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH CẤP BÙ LÃI SUẤT HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Xét Tờ trình số 2689/TTr-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua dự thảo Nghị quyết quy định chính sách cấp bù lãi suất hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách tiếp cận, hỗ trợ tín dụng cho doanh nghiệp; mức vốn ngân sách tỉnh để thực hiện các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (sau đây gọi là Nghị định số 57/2018/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp được thành lập, đăng ký, hoạt động theo Luật doanh nghiệp và có dự án đầu tư theo danh mục do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành nhằm thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP .
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách theo quy định tại Nghị quyết này.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
Tất cả doanh nghiệp theo
Điều 4. Chính sách tiếp cận, hỗ trợ tín dụng
Doanh nghiệp có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo danh mục do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành nhằm thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP được ngân sách tỉnh hỗ trợ lãi suất vay thương mại sau khi dự án hoàn thành như sau:
1. Mức hỗ trợ: Bằng chênh lệch lãi suất vay tại các ngân hàng thương mại so với lãi suất tín dụng đầu tư của Nhà nước tính trên số dư nợ thực tế tại thời điểm xem xét hồ sơ hỗ trợ. Trong đó:
a) Mức lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại làm cơ sở để ngân sách nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất là mức lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại.
b) Mức lãi suất tín dụng đầu tư của Nhà nước làm căn cứ cấp bù chênh lệch lãi suất là mức lãi suất tín dụng đầu tư của Nhà nước công bố áp dụng cho từng thời kỳ theo quy định của Chính phủ về tín dụng đầu tư của Nhà nước.
2. Thời gian hỗ trợ lãi suất tính từ ngày bắt đầu giải ngân theo hợp đồng tín dụng với ngân hàng thương mại:
a) Tối đa 08 năm đối với dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư; tối đa 06 năm đối với dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư; tối đa 05 năm đối với dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư.
b) Trường hợp dự án của doanh nghiệp nông nghiệp vừa và nhỏ mới thành lập thì thời gian hỗ trợ lãi suất là 08 năm.
c) Dự án mà doanh nghiệp tham gia liên kết chuỗi giá trị thì được áp dụng hỗ trợ lãi suất theo chu kỳ sản xuất của sản phẩm.
3. Hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất: Tối đa không quá 70% tổng mức đầu tư của dự án.
4. Phương thức hỗ trợ
a) Ngân sách tỉnh cấp trực tiếp cho doanh nghiệp chênh lệch lãi suất vay mà doanh nghiệp được hỗ trợ và được thực hiện theo hồ sơ thanh toán thực tế giữa doanh nghiệp với ngân hàng thương mại trên cơ sở hợp đồng đã ký.
b) Không thực hiện cấp bù chênh lệch lãi suất đối với các khoản vay (gốc và lãi) quá hạn tính từ thời điểm quá hạn.
Điều 5. Nguồn và mức vốn thực hiện chính sách
1. Ngân sách tỉnh dành tối thiểu 5% vốn chi ngân sách tỉnh hàng năm (bao gồm chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên) cho ngành nông nghiệp để thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP .
2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào khả năng cân đối vốn của từng giai đoạn và hàng năm, nhu cầu hỗ trợ của doanh nghiệp, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tổng mức kế hoạch vốn từng giai đoạn và hàng năm để thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP .
Điều 6. Hồ sơ và thủ tục nhận hỗ trợ
Hồ sơ, trình tự đề nghị hỗ trợ; Nghiệm thu hạng mục đầu tư hoặc toàn bộ dự án; Thủ tục nhận hỗ trợ thực hiện theo Điều 17 của Nghị định số 57/2018/NĐ-CP .
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre, Khóa IX, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 03 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 13 tháng 7 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng hạng mục, công trình dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp theo Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Nghị quyết 236/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định chính sách tín dụng và mức vốn ngân sách hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 57/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 05/2022/QĐ-UBND về mức cấp bù lãi suất đối với lĩnh vực đầu tư được Quỹ đầu tư phát triển Khánh Hòa cho vay và được ngân sách cấp bù lãi suất giai đoạn 2022-2025
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật Đầu tư 2014
- 3Luật Doanh nghiệp 2014
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 8Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 9Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An
- 10Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng hạng mục, công trình dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp theo Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 11Nghị quyết 236/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 12Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định chính sách tín dụng và mức vốn ngân sách hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 57/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 13Quyết định 05/2022/QĐ-UBND về mức cấp bù lãi suất đối với lĩnh vực đầu tư được Quỹ đầu tư phát triển Khánh Hòa cho vay và được ngân sách cấp bù lãi suất giai đoạn 2022-2025
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách cấp bù lãi suất hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 08/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 03/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Phan Văn Mãi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra