- 1Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 09/2011/QĐ-TTg về chuẩn hộ nghèo, cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 293/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2013/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 04 tháng 07 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ THÔNG QUA ĐỀ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CÂY CÀ PHÊ XỨ LẠNH TẠI CÁC HUYỆN ĐĂK GLEI, TU MƠ RÔNG VÀ KON PLONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 41/TTr-UBND ngày 04/6/2013 về việc thông qua Đề án hỗ trợ phát triển cây cà phê xứ lạnh tại các huyện Đăk Glei, Tu Mơ Rông và Kon Plong; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án hỗ trợ phát triển cây cà phê xứ lạnh tại các huyện Đăk Glei, Tu Mơ Rông và Kon Plong với các nội dung sau:
1. Mục tiêu:
- Tập trung nguồn lực để hỗ trợ các hộ nghèo tại các huyện của tỉnh theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008; Quyết định 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Chính phủ có điều kiện phát triển kinh tế gia đình theo hướng sản xuất hàng hóa góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển kinh tế xã hội và giảm nghèo bền vững tại các huyện Đăk Glei, Tu Mơ Rông và Kon Plong.
- Nâng tổng diện tích cà phê chè vùng Đông Trường Sơn lên 3.000 ha theo quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Đầu tư ứng dụng tiến bộ kỹ thuật tổng hợp để thâm canh tăng năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng và khả năng cạnh tranh cà phê chè xứ lạnh tỉnh Kon Tum.
2. Thời gian thực hiện: 07 năm, từ năm 2014-2020.
3. Nội dung chính sách:
- Hỗ trợ hộ nghèo 100% cây giống cà phê chè, phân bón và thuốc bảo vệ thực vật chính để trồng cây mới, trồng tái canh, trồng dặm cho năm trồng mới và 02 năm tiếp theo thời kỳ kiến thiết cơ bản cơ bản cho các hộ nghèo tham gia Đề án.
- Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật trồng mới, chăm sóc, thu hoạch và sơ chế theo từng giai đoạn sinh trưởng và phát triển cây cà phê chè cho các hộ thuộc đối tượng được hưởng lợi từ Đề án.
4. Đối tượng được hỗ trợ: Hộ nghèo theo chuẩn nghèo được quy định tại Quyết định 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ (tính từ thời điểm tháng 12 năm 2012).
5. Diện tích được hỗ trợ: Mỗi hộ từ 0,1 - 0,5 ha, đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc nằm trong vùng quy hoạch sử dụng đất trồng cà phê.
6. Nguồn vốn hỗ trợ:
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% cây giống Cà phê chè để trồng mới, trồng dặm, tập huấn, tuyên truyền, hợp đồng cán bộ kỹ thuật và chi phí quản lý;
- Ngân sách huyện và vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án hỗ trợ phân bón, thuốc bảo vệ thực vật chính cho năm đầu và 02 năm tiếp theo thời kỳ kiến thiết cơ bản.
7. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát chất lượng giống trước khi cấp cho hộ tham gia đề án và phải đảm bảo cung cấp giống đúng thời vụ.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung Đề án, giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa X, kỳ họp thứ 6 thông./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2300/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình phát triển ngành dừa tỉnh Bến Tre đến năm 2020
- 2Quyết định 837/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án tái canh và phát triển bền vững cây cà phê trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020, tính đến năm 2025
- 3Quyết định 790/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án Khôi phục và phát triển cây cà phê xứ lạnh tại các huyện Tu Mơ Rông, Đăk Glei và Kon Plông gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 09/2011/QĐ-TTg về chuẩn hộ nghèo, cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 293/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2300/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình phát triển ngành dừa tỉnh Bến Tre đến năm 2020
- 6Quyết định 837/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án tái canh và phát triển bền vững cây cà phê trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020, tính đến năm 2025
- 7Quyết định 790/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án Khôi phục và phát triển cây cà phê xứ lạnh tại các huyện Tu Mơ Rông, Đăk Glei và Kon Plông gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án hỗ trợ phát triển cây cà phê xứ lạnh tại huyện Đăk Glei, Tu Mơ Rông và Kon Plong tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 08/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 04/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Hà Ban
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực