Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2012/NQ-HĐND

Đồng Xoài, ngày 06 tháng 8 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THUỘC DỰ ÁN BOT NÂNG CẤP, MỞ RỘNG ĐƯỜNG ĐT 741, ĐOẠN ĐỒNG XOÀI - PHƯỚC LONG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 77/CP ngày 18 tháng 6 năm 1997 của Chính phủ ban hành quy chế đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT) áp dụng cho đầu tư trong nước;

Căn cứ Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ;

Căn cứ Nghị quyết số 03/2007/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh phương án thu phí và mức thu phí sử dụng đường bộ dự án BOT nâng cấp mở rộng đường ĐT 741, đoạn Đồng Xoài - Phước Long;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 50/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2012; Báo cáo thẩm tra số 50/BC-HĐND-KTNS ngày 17 tháng 7 năm 2012 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường bộ thuộc dự án BOT nâng cấp mở rộng đường ĐT 741, đoạn Đồng Xoài - Phước Long, tỉnh Bình Phước như sau:

1. Giá vé thu phí sử dụng đường bộ cho từng loại phương tiện: Áp dụng chung cho cả hai Trạm như sau:

TT

LOẠI PHƯƠNG TIỆN

Vé lượt (đ/vé/lượt)

Vé tháng (đ/vé/tháng)

Vé quý (đ/vé/quý)

1

Xe dưới 12 chỗ ngồi;

Xe tải có trọng tải dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng.

10.000

300.000

800.000

2

Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi;

Xe tải có trọng tải từ 2 tấn đến dưới 4 tấn.

15.000

450.000

1.200.000

3

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên;

Xe tải có trọng tải từ 4 tấn đến dưới 10 tấn.

22.000

660.000

1.800.000

4

Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn;

Xe chở hàng bằng Container 20 feet

40.000

1.200.000

3.200.000

5

Xe tải có trọng tải từ 18 tấn trở lên;

Xe chở hàng bằng Container 40 feet.

80.000

2.400.000

6.500.000

2. Xe bông sen, xe công nông, xe máy kéo, xe lam, xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự không thu.

3. Xe ưu tiên: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Bộ Tài chính.

Điều 2. Mức thu phí quy định tại Điều 1 Nghị quyết này áp dụng thực hiện trong 05 năm (2012-2017). Sau thời gian trên hoặc khi có quy định mới về mức thu phí sử dụng đường bộ của Trung ương, căn cứ vào tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét và điều chỉnh.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện, đồng thời chỉ đạo Sở Giao thông vận tải kiểm tra, giám sát việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên theo đúng dự án được duyệt; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 26 tháng 7 năm 2012, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số 03/2007/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Hưng