- 1Quyết định 151/2006/QĐ-TTg về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2009/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 09 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT ĐỊNH MỨC CHI NGÂN SÁCH XÃ - PHƯỜNG - THỊ TRẤN TỈNH TRÀ VINH NĂM 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Định mức phân bổ dự toán ngân sách năm 2007;
Xét Tờ trình số 3988/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định định mức chi ngân sách xã - phường - thị trấn tỉnh Trà Vinh năm 2010; trên cơ sở thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt định mức chi ngân sách xã - phường - thị trấn tỉnh Trà Vinh năm 2010 là 1,3 tỷ đồng/xã/năm:
Trong đó:
- Lương + phụ cấp: 838.584.100 đ chiếm 65 %
- Hoạt động thường xuyên và khác: 461.415.900 đ chiếm 35 %
Chia ra:
1. Hoạt động khối Đảng: 98.150.000 đ
- Hoạt động thường xuyên: 28.800.000 đ
- Hoạt động chi bộ Đảng cơ sở: 29.570.000 đ
- Phụ cấp cấp uỷ viên: 39.780.000 đ
2. Hoạt động khối hành chính: 229.304.000 đ
- Hoạt động thường xuyên: 67.200.000 đ
- Hoạt động sự nghiệp: 125.000.000 đ
- Lương cán bộ ĐH về xã: 36.504.000 đ
- Phụ cấp chủ tịch công đoàn: 600.000 đ
3. Hoạt động quốc phòng: 51.310.000 đ
- Hoạt động thường xuyên: 9.000.000 đ
- Tiền trực DQTV: 21.900.000 đ
- Phụ cấp DQTV: 20.410.000 đ
4. Hoạt động an ninh: 9.000.000 đ
- Hoạt động thường xuyên: 9.000.000 đ
5. Hoạt động khối Đoàn thể: 46.200.000 đ
- Hoạt động thường xuyên: 46.200.000 đ
6. Dự phòng: 27.451.900 đ
Định mức trên bao gồm tiền lương, các khoản trích theo lương, các khoản phụ cấp, chi nghiệp vụ Đoàn ra, Đoàn vào, sửa chữa thường xuyên và các khoản chi hoạt động nghiệp vụ đặc thù theo chế độ quy định.
Căn cứ vào tiêu chí dân số, số lượng ấp, khóm,… giao Hội đồng nhân dân huyện - thị xã phân bổ định mức chi cụ thể cho từng xã - phường - thị trấn nhưng đảm bảo không vượt quá định mức chung của tỉnh.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2009 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 96/2010/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Nghị quyết 86/2009/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2010 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 1Quyết định 151/2006/QĐ-TTg về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Nghị quyết 96/2010/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6Nghị quyết 86/2009/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2010 do tỉnh Bình Thuận ban hành
Nghị quyết 08/2009/NQ-HĐND phê duyệt định mức chi ngân sách xã - phường - thị trấn tỉnh Trà Vinh năm 2010
- Số hiệu: 08/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Nguyễn Thái Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2009
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực