Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/NQ-HĐND

Cần Thơ, ngày 05 tháng 7 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ TÁM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;

Căn cứ Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị quyết số 11/2010/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân thành phố về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015;

Sau khi xem xét Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về thông qua danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của thành phố Cần Thơ; Báo cáo thẩm tra số 75/BC-HĐND-KTNS ngày 26 tháng 6 năm 2013 của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.

Thông qua Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của thành phố Cần Thơ (kèm theo Phụ lục).

Điều 2.

1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tăng cường giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VIII, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 05 tháng 7 năm 2013 và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Lợi

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ)

I. Kết cấu hạ tầng giao thông, năng lượng, môi trường

1. Đầu tư kết cấu hạ tầng;

2. Đầu tư phát triển điện, sử dụng năng lượng mặt trời;

3. Đầu tư hệ thống cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải, rác thải, khí thải, đầu tư hệ thống tái chế, tái sử dụng chất thải, đầu tư sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường;

4. Đầu tư, phát triển hệ thống phương tiện vận tải công cộng; Đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông, bao gồm cả các cảng sông và các hạng mục phụ trợ; đường và cầu thu phí, đường bộ, bến xe, tàu, cầu, phà.

II. Công nghiệp, công nghiệp phụ trợ

1. Đầu tư các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng của Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao;

2. Đầu tư các dự án phụ trợ bên ngoài hàng rào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao;

3. Di chuyển sắp xếp lại các cơ sở sản xuất, cụm làng nghề;

4. Đầu tư cơ sở hạ tầng các dự án cơ sở hạ tầng thuộc ngành công nghiệp hóa chất (phân bón, phân bón sinh học, thuốc thú y);

5. Đầu tư cơ sở hạ tầng các dự án thuộc ngành may mặc;

6. Đầu tư cơ sở hạ tầng các dự án thuộc ngành công nghiệp phụ trợ, công nghiệp điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin;

7. Đầu tư cơ sở hạ tầng các dự án thuộc ngành công nghiệp cơ khí chế tạo (ô tô, đóng tàu, thiết bị máy toàn bộ, máy nông nghiệp, cơ điện tử).

III. Nông nghiệp và phát triển nông thôn

1. Đầu tư xây dựng, cải tạo công trình thủy lợi;

2. Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp các dự án phục vụ sản xuất, thiết bị phục vụ nông nghiệp và công nghiệp chế biến: chế tạo các loại máy canh tác, thu hoạch, bảo quản, chế biến các sản phẩm nông nghiệp, các kho bảo quản phục vụ xuất khẩu;

3. Đầu tư dự án hạ tầng thuộc lĩnh vực nông nghiệp: trang trại, nông trường, trại giống, cơ sở sản xuất, chế biến lương thực.

IV. Xã hội hóa hạ tầng xã hội

1. Đầu tư xây dựng, phát triển nhà ở xã hội (nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân, ký túc xá sinh viên…);

2. Đầu tư xây dựng, mở rộng bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, trường học, siêu thị, chợ, trung tâm thương mại, chỉnh trang đô thị, hạ tầng khu dân cư, khu đô thị, khu tái định cư, văn hóa, thể dục thể thao, công viên;

3. Đầu tư xây dựng, cải tạo khu du lịch, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử tại địa phương;

4. Đầu tư, cải tạo, nâng cấp phương tiện phục vụ du lịch, làng nghề truyền thống, xây dựng phát triển thương hiệu;

5. Di chuyển, sắp xếp, hiện đại hóa các khu nghĩa trang.