Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2022/NQ-HĐND

Bình Phước, ngày 12 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Xét Tờ trình số 131/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 35/BC-HĐND-KTNS ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2022 đối với 18 dự án, với tổng diện tích 300,20 ha rừng sản xuất.

(Kèm theo phụ lục chi tiết các dự án)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa X, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ NN và PTNT, Bộ TP (Cục kiểm tra văn bản);
- TTTU, TTHĐND, UBND, Đoàn ĐBQH, BTTUBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- TTHĐKD, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm CNTT và TT;
- LĐVP, các phòng chuyên môn;
- Lưu: VT

CHỦ TỊCH




Huỳnh Thị Hằng

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước)

Stt

Tên Dự án

Chủ đầu tư

Diện tích (ha)

Loại rừng, nguồn gốc hình thành

Địa điểm

Ghi chú

1

Trang trại chăn nuôi heo nái

Công ty TNHH MTV Chăn nuôi Phát Lộc Phát

15,50

Rừng sản xuất; Rừng trồng

Khoảnh 4,5,6,7 tiểu khu 94 xã Lộc Hòa, huyện Lộc Ninh

Chỉ tiêu theo Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh

2

Trang trại chăn nuôi heo thịt

Công ty TNHH Nam Trâm

8,95

Rừng sản xuất; Rừng trồng

Khoảnh 1 tiểu khu 191, xã Đồng Nai, huyện Bù Đăng

Chỉ tiêu theo Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh

3

Trang trại chăn nuôi heo thịt

Công ty TNHH Nam Trâm

7,67

Rừng sản xuất; Rừng trồng

Khoảnh 3 tiểu khu 191, xã Đồng Nai, huyện Bù Đăng

Chỉ tiêu theo Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh

4

Trang trại chăn nuôi heo thịt

Công ty TNHH Nam Trâm

7,95

Rừng sản xuất; Rừng trồng

Khoảnh 2 tiểu khu 191, xã Đồng Nai, huyện Bù Đăng

Chỉ tiêu theo Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh

5

Trang trại chăn nuôi heo thịt

Công ty TNHH Xây dựng Thương mại Dịch vụ Đức Lộc

14,00

Rừng sản xuất; Rừng trồng

Khoảnh 4 tiểu khu 322, xã Đăng Hà, huyện Bù Đăng

Chỉ tiêu theo Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh

6

Trang trại chăn nuôi heo nái

Công ty TNHH Xây dựng Thương mại Dịch vụ Đức Lộc

14,00

Rừng sản xuất; Rừng trồng

Khoảnh 2 tiểu khu 322, xã Đăng Hà, huyện Bù Đăng

Chỉ tiêu theo Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh

7

Trang trại chăn nuôi heo thịt

Công ty TNHH SX TM XNK Thiên Phú Sơn

20,00

Rừng sản xuất; Rừng trồng

Khoảnh 7, 8 tiểu khu 312; khoảnh 8 tiểu khu 313, xã Đăng Hà, huyện Bù Đăng

Chỉ tiêu theo Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh

8

Trang trại chăn nuôi gà

Công ty Cổ phần Chăn nuôi Ngũ Phúc

13,03

Rừng sản xuất; Rừng trồng

Khoảnh 9, 10 tiểu khu 313, xã Đăng Hà, huyện Bù Đăng

Chỉ tiêu theo Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh

9

Trang trại chăn nuôi gà Lam Sơn 1

Công ty TNHH Chăn nuôi Lam Sơn

10,57

Rừng sản xuất; Rừng trồng

Khoảnh 11 tiểu khu 313, xã Đăng Hà, huyện Bù Đăng

Chỉ tiêu theo Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh

10

Trang trại chăn nuôi gà Lam Sơn 2

Công ty TNHH Chăn nuôi Lam Sơn

12,10

Rừng sản xuất; Rừng trồng

Khoảnh 5, 6 tiểu khu 314, xã Đăng Hà, huyện Bù Đăng

Chỉ tiêu theo Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh

11

Trang trại chăn nuôi gà

Công ty TNHH Đăng Hà Farm

21,80

Rừng sản xuất; Rừng trồng

Khoảnh 8 tiểu khu 312, xã Đăng Hà, huyện Bù Đăng

Chỉ tiêu theo Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh

12

Trang trại chăn nuôi heo

Công ty TNHH CN Hữu Bình

16,12

Rừng sản xuất; Rừng trồng

Khoảnh 4 tiểu khu 308, xã Nghĩa Trung, huyện Bù Đăng

Chỉ tiêu theo Nghị quyết số 08/2021/NQ-HĐND ngày 02/7/2021 của HĐND tỉnh

13

Trang trại chăn nuôi heo

Công ty TNHH CN Hữu Thịnh

16,00

Rừng sản xuất; Rừng trồng

Khoảnh 2, 4, 5 tiểu khu 308, xã Nghĩa Trung, huyện Bù Đăng

Chỉ tiêu theo Nghị quyết số 08/2021/NQ-HĐND ngày 02/7/2021 của HĐND tỉnh

14

Trang trại chăn nuôi heo

Công ty TNHH MTV chăn nuôi Lộc Bình

10,60

Rừng sản xuất; Rừng trồng

Khoảnh 9, 10 - Tiểu khu 58, xã Phước Thiện, huyện Bù Đốp

Chỉ tiêu theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 16/12/2019 của HĐND tỉnh

15

Dự án trang trại chăn nuôi heo

Công ty TNHH Trang trại Chăn nuôi Ánh Dương

10,42

Rừng sản xuất; Rừng trồng

Khoảnh 8 - Tiểu khu 58, xã Phước Thiện, huyện Bù Đốp

Chỉ tiêu theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 16/12/2019 của HĐND tỉnh

16

Trang trại chăn nuôi heo

Công ty TNHH một thành viên Sản xuất Thương mại Bảo Minh Quang

14,73

Rừng sản xuất; Rừng trồng

Khoảnh 1 tiểu khu 387 và khoảnh 1 tiểu khu 388, xã Tân Hòa, huyện Đồng Phú

Chỉ tiêu theo Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh

17

Mỏ đá Lam Sơn 3

Công ty TNHH MTV Cao su Bình Phước

48,98

Rừng sản xuất; Rừng trồng

Khoảnh 2, 4, 5 thuộc tiểu khu 341, xã Tân Phước, huyện Đồng Phú

Chỉ tiêu theo Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh

18

Hầm phún sỏi Tân Hưng

Công ty TNHH MTV Cao su Bình Phước

37,78

Rừng sản xuất; Rừng trồng

Khoảnh 9, 11 thuộc tiểu khu 344B, xã Tân Hưng, huyện Đồng Phú

Chỉ tiêu theo Nghi quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh

TỔNG

300,20

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2022

  • Số hiệu: 07/2022/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 12/07/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Người ký: Huỳnh Thị Hằng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/07/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.