Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2015/NQ-HĐND | Đồng Xoài, ngày 14 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NĂM 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân năm 2005;
Xét đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 396/TTr-HĐND ngày 12/11/2015; Báo cáo thẩm tra số 24/BC-HĐND-PC ngày 24/11/2015 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2016, như sau:
1. Những nội dung Hội đồng nhân dân tỉnh trực tiếp giám sát:
a) Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét báo cáo công tác của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
b) Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chất vấn Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các thành viên của Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát tình hình triển khai, thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp dưới tại địa phương.
3. Những nội dung giao các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát theo lĩnh vực phụ trách như sau:
a) Lĩnh vực kinh tế - ngân sách:
- Tình hình thực hiện nhiệm vụ 6 tháng đầu năm và dự kiến điều chỉnh kế hoạch năm 2016 về lĩnh vực kinh tế - ngân sách;
- Công tác quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh;
- Tình hình thực hiện Nghị quyết về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 và Nghị quyết về định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể;
- Tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2016 và công tác chuẩn bị kế hoạch năm 2017 về lĩnh vực kinh tế - ngân sách.
b) Lĩnh vực văn hóa - xã hội:
- Tình hình dạy nghề, giải quyết việc làm gắn với giảm nghèo bền vững;
- Việc xây dựng, quản lý và sử dụng các thiết chế văn hóa trên địa bàn tỉnh;
- Tình hình thực hiện Quyết định số 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành bộ tiêu chí về y tế xã giai đoạn 2011 - 2020.
c) Lĩnh vực pháp chế, nội chính:
- Công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh;
- Công tác giải quyết đơn, thư khiếu nại, tố cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Tình hình thực thi pháp luật tại một số cơ quan tư pháp cấp tỉnh, cấp huyện.
d) Lĩnh vực dân tộc:
- Việc tuyên truyền phổ biến pháp luật cho đội ngũ cán bộ làm công tác dân tộc, đồng bào dân tộc thiểu số, đồng bào vùng biên giới và công tác truyền thông cho đồng bào dân tộc thiểu số;
- Tình hình triển khai thực hiện Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2013 -2015;
- Triển khai thực hiện Quyết định số 33/2013/QĐ-TTg ngày 04/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015.
4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh:
a) Tổ chức triển khai, chỉ đạo việc thực hiện chương trình hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh; điều hòa, phối hợp hoạt động các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh. Định kỳ hàng tháng, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh nghe báo cáo tổng hợp hoạt động giám sát của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả việc thực hiện Chương trình giám sát năm 2016 vào kỳ họp cuối năm 2016;
b) Nghiên cứu cải tiến một số vấn đề như: việc thành lập các đoàn giám sát và phương thức làm việc của đoàn giám sát; việc điều hòa, phối hợp trong hoạt động giám sát;
c) Thực hiện những biện pháp cần thiết để nâng cao chất lượng trong hoạt động giám sát; tích cực cải tiến phương thức giám sát tại kỳ họp và giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh;
d) Tiếp tục chú trọng, củng cố, tăng cường lực lượng tham mưu, tổng hợp phục vụ hoạt động giám sát; chỉ đạo công tác bảo đảm phục vụ hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ Chương trình giám sát tại
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh thông qua công tác tham gia xây dựng chính quyền, giám sát hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đánh giá chất lượng hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2015
- 2Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước năm 2015
- 3Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu năm 2015
- 4Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/12/2017
- 5Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/12/2017
- 2Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 3447/QĐ-BYT năm 2011 về Bộ tiêu chí quốc gia y tế xã giai đoạn 2011-2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 755/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 33/2013/QĐ-TTg năm 2013 chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2015
- 8Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước năm 2015
- 9Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu năm 2015
Nghị quyết 07/2015/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước năm 2016
- Số hiệu: 07/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Tấn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra