Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2004/NQ-HĐND

Phủ Lý, ngày 14 tháng 5 năm 2004

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 2

(ngày 14/5/2004)

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỨC THU HỌC PHÍ, TIỀN XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC, HỌC PHÍ HỌC NGHỀ, LỆ PHÍ THI NGHỀ, MỨC HỖ TRỢ CỦA TỈNH CHO GIÁO VIÊN MẦM NON NGOÀI CÔNG LẬP VÀ CÁC KHOẢN THU KHÁC Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NĂM HỌC 2004-2005, LỆ PHHÍ THI TUYỂN, XÉT TUYỂN VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2005-2006.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ điều Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hội thông  qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ giáo dục quốc dân;

Căn cứ Quyết định số 248/QĐ-TTg ngày 22/11/1973 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu tiền đóng góp xây dựng trường;

Sau khi nghe, thảo luận tờ trình số 761/TT-UB ngày 14/7/2004 c ủa UBND tỉnh và báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá xã hội HĐND tỉnh.

QUYẾT NGHỊ

I. MỨC THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2004-2005 NHƯ SAU:

1. Đối với các trường công lập:

a. Ngành học mầm non:

- Khu vực thị xã Phủ Lý                                                       :35.000 đ/1tháng/1học sinh.

- Khu vực nông thôn                                                            :12.000 đ/1tháng/1học sinh.

b. Trung học cơ sở:

- Khu vực thị xã Phủ Lý                                                       :15.000 đ/1tháng/1học sinh

- Khu vực nông thôn                                                            :10.000 đ/1tháng/1học sinh.

- Khu vực miền núi                                                              : 8.000 đ/1tháng/1học sinh.

c. Trung học phổ thông:

- Khu vực thị xã Phủ Lý                                                       :25.000 đ/1tháng/1học sinh

- Khu vực nông thôn                                                            :18.000 đ/1tháng/1học sinh

- Khu vực miền núi                                                              :15.000 đ/1tháng/1học sinh

2. Đối với học sinh bán công, Trung tâm GDTX và các trường dân lập:

a. Học sinh THPT bán công trong trường công lập:55.000 đ/1tháng/1học sinh

b. Học sinh trường THPT bán công                                    :60.000 đ/1tháng/1học sinh

c. Học sinh bổ túc THPT ở các TTGDTX:45.000 đ/1tháng/1học sinh

d. Học sinh trường THPT dân lập                                       :70.000 đ/1tháng/1học sinh

e. Học sinh mầm non trường bán công:12.000 đ/1tháng/1học sinh

II. MỨC THU TIỀN XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC NĂM HỌC 2004-2005

1. Trường mầm non                                                           :

- Khu vực thị xã Phủ Lý                                                       :20.000 đ/1năm/1học sinh

- Các khu vực khác                                                             :10.000 đ/1năm/1học sinh

2. Trường tiểu học:

- Khu vực thị xã Phủ Lý                                                       :30.000 đ/1năm/1học sinh

- Các khu vực khác                                                             :20.000 đ/1năm/1học sinh

3. Trường trung học cơ sở

- Khu vực thị xã Phủ Lý                                                       :40.000 đ/1năm/1học sinh

- Các khu vực khác                                                             :30.000 đ/1năm/1học sinh

4. Trư ờng Trung học phổ thông và các Trung tâm GDTX:

- Khu vực thị xã Phủ Lý                                                       :70.000 đ/1năm/1học sinh

- Các khu vực khác                                                             :60.000 đ/1năm/1học sinh

5. Trường THPT Dân lập và THPT bán công : 100.000 đ/1năm/1học sinh

Thời gian thu tiền xây dựng chia làm 2 đợt vào đầu mỗi học kỳ.

III. MỨC THU LỆ PHÍ THI.

1. Lệ phí thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2005-2006.

- Mức thu lệ phí tuyển sinh vào lớp 10                                  :15.000 đ/1học sinh

- Mức thu lệ phí tuyển sinh vào lớp 10 chuyên: Ngoài 15.000 đ/1học sinh.

- Mức thu lệ phí xét tuyển vào lớp 10 trường bán công, dân lập, Trung tâm GDTX: 5.000 đ/1HS (chỉ thu của những học sinh được xét đỗ vào trường)

2. Lệ phí thi nghề năm học 2004-2005. Mức thu: 12.000 đ/1học sinh.

Học phí học nghề thực hiện theo Quyết định 293 của UBND tỉnh về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn.

IV. CÁC KHOẢN THU KHÁC NĂM HỌC 2004-2005

1. Tiền điện, nước uống và nước sinh hoạt của học sinh mức thu không quá 3.000 đ/1tháng/1học sinh.

2. Tiền gửi xe đạp: Mức thu không quá 2.000 đ/1tháng/1học sinh.

3. Tiền vệ sinh: Mức thu không quá 1.000đ/1tháng/1học sinh.

4. Tiền ăn các lớp sbán trú.

- Khu vực thị xã Phủ Lý: Mức thu không quá 120.000đ/1tháng/1học sinh

- Khu vực khác : Mức thu không quá 90.000đ/1tháng/1học sinh

(áp dụng đối với những nơi có điều kiện tổ chức bán trú)

V. MỨC HỖ TRỢ CỦA NGÂN SÁCH TỈNH CHO GIÁO VIÊN MẦM NON NGOÀI CÔNG LẬP NĂM HỌC 2004-2005.

Năm học 2004-2005, ngân sách tỉnh hỗ trợ cho giáo viên mầm non ngoài công lập, cụ thể như sau:

- 110.000 đ/1tháng/1giáo viên có trình độ trung cấp sư phạm trở lên

- 100.000 đ/1tháng/1giáo viên có trình độ sơ cấp sư phạm.

- 90.000 đ/1tháng/1giáo viên chưa qua đào tạo.

Các nguồn kinh phí chi trả phụ cấp cho giáo viên mầm non ngoài công lập ở xã, phường, thị trấn gồm: Quỹ học phí của học sinh; mức hỗ trợ của ngân sách xã, phường, thị trấn và nguồn hỗ trợ của ngân sách tỉnh bảo đảm phụ cấp cho giáo viên mầm non ngoài công lập thấp nhất bằng mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định.

Ngoài các khoản thu quy định ở trên, các cơ sở giáo dục – đào tạo không được tự ý thu thêm một khoản thu nào khác.

VI. GIAO UBND TỈNH THI HÀNH NGHỊ QUYẾT NÀY

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Hà Nam khoá XVI thông qua tại kỳ họp thứ 2 ngày 22/7/2004./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH
- Chính phủ
- BTV Tỉnh uỷ
- UBND tỉnh
- Các đại biểu HĐND tỉnh
- HĐND và UBND các huyện, thị xã
- Lưu VT, HĐND

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH




Tăng Văn Phả