Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 24 tháng 6 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN VÀ GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG, LỒNG GHÉP CÁC NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ NĂM 2022 TỈNH NGHỆ AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 22 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị quyết số 04/2022/HĐND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh Nghệ An quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Xét Tờ trình số 4473/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025

1. Mục tiêu

Thực hiện mục tiêu giảm nghèo, đa chiều, bao trùm, bền vững, hạn chế tái nghèo và phát sinh nghèo. Huy động mọi nguồn lực để tập trung đầu tư phát triển kinh tế, hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng nông thôn, đào tạo kỹ năng nghề, giải quyết việc làm cho người lao động, tăng nhanh thu nhập, nâng cao điều kiện sinh hoạt và chất lượng cuộc sống cho Nhân dân. Hỗ trợ người nghèo, hộ nghèo vượt lên mức sống tối thiểu, tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia, nâng cao chất lượng cuộc sống; hỗ trợ các huyện nghèo, xã nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn. Phấn đấu hoàn thành đạt và vượt các mục tiêu, chỉ tiêu giảm nghèo theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX đề ra.

2. Nhiệm vụ cụ thể các dự án thành phần thuộc Chương trình

- Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo:

Xây dựng cơ sở hạ tầng liên kết vùng, thiết yếu, phục vụ dân sinh, sản xuất, lưu thông hàng hóa trên địa bàn các huyện nghèo; hỗ trợ các địa bàn nghèo phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

- Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo:

Hỗ trợ đa dạng hóa sinh kế, xây dựng, phát triển và nhân rộng các mô hình, dự án giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh nhằm tạo việc làm, sinh kế bền vững, thu nhập tốt, nâng cao chất lượng cuộc sống và thích ứng với biến đổi khí hậu, dịch bệnh cho người nghèo; góp phần thực hiện mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động, phát huy các giá trị văn hóa của dân tộc, bảo vệ môi trường, tăng trưởng kinh tế và mục tiêu giảm nghèo bền vững.

- Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng:

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

Hỗ trợ nâng cao năng lực sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; đẩy mạnh phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, ứng dụng công nghệ cao nhằm đổi mới phương thức, kỹ thuật sản xuất, bảo đảm an ninh lương thực, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, tăng thu nhập; gắn với quy hoạch sản xuất, đề án chuyển đổi cơ cấu sản xuất của địa phương theo hướng sản xuất hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất, phát triển các sản phẩm có tiềm năng, thế mạnh tại địa phương, tạo giá trị gia tăng cho người sản xuất, thoát nghèo bền vững.

Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng

Cải thiện tình trạng dinh dưỡng và giảm suy dinh dưỡng thấp còi, chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng và tầm vóc của trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và trẻ em sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.

- Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững:

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

Phát triển giáo dục nghề nghiệp cả về quy mô và chất lượng đào tạo, hỗ trợ đào tạo nghề cho người nghèo, người dân sinh sống trên địa bàn tỉnh, gắn kết chặt chẽ giáo dục nghề nghiệp với tạo việc làm, sinh kế bền vững, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Đẩy mạnh hoạt động đưa người lao động sinh sống trên địa bàn các huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; hỗ trợ hoạt động đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ, kỹ năng nghề cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, góp phần tạo việc làm, nâng cao thu nhập và giảm nghèo bền vững, nhất, là người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động trên địa bàn huyện nghèo.

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

Cung cấp thông tin thị trường lao động, đa dạng hóa các hoạt động giao dịch việc làm, kết nối cung cầu lao động, hỗ trợ tạo việc làm bền vững cho người lao động, ưu tiên người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người lao động sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.

- Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo

Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo có nhà ở an toàn, ổn định, có khả năng chống chịu tác động của thiên tai, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và giảm nghèo bền vững.

- Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

Hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo sử dụng dịch vụ viễn thông, tiếp cận thông tin, giảm nghèo về thông tin; nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống thông tin cơ sở; tăng cường thông tin, tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin thiết yếu cho xã hội; tăng cường tiếp cận thông tin thiết yếu cho cộng đồng dân cư.

Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

Tăng cường truyền thông, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn xã hội về công tác giảm nghèo đa chiều, bao trùm, bền vững nhằm khơi dậy tinh thần tự lực, tự cường vươn lên thoát nghèo của người dân và cộng đồng; nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng trợ giúp pháp lý, huy động nguồn lực để thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững; tuyên truyền các gương điển hình, sáng kiến, mô hình tốt về giảm nghèo để thúc đẩy, nhân rộng và lan tỏa trong xã hội.

- Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình:

Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình

Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo ở các cấp nhằm hỗ trợ người nghèo vươn lên thoát nghèo, phòng ngừa, hạn chế người dân rơi vào tình trạng nghèo đói; bảo đảm thực hiện Chương trình đúng mục tiêu, đúng đối tượng, hiệu quả, bền vững.

Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá

Thiết lập quy trình, hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình; tổ chức giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình, đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, đúng đối tượng và quy định của pháp luật.

Điều 2. Phương án phân bổ kế hoạch vốn giai đoạn 2021-2025 và dự toán ngân sách năm 2022

Giao Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và dự toán ngân sách năm 2022 nguồn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh Nghệ An thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo quy định của Quyết định số 652/QĐ-TTg và 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

(Chi tiết tại các phụ lục kèm theo)

Điều 3. Cơ chế, giải pháp huy động và lồng ghép vốn thực hiện Chương trình

1. Thực hiện huy động và lồng ghép nguồn vốn trong thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia theo nội dung và nguyên tắc quy định tại Nghị định 27/2022/NĐ-CP.

2. Việc huy động và lồng ghép phải được xác định khi phê duyệt quyết định đầu tư dự án. Trong đó, phân định rõ được tỷ lệ huy động, cơ cấu từng nguồn vốn được lồng ghép, tránh chồng chéo, trùng lắp.

3. Việc lồng ghép các nguồn vốn phải đảm bảo tuân thủ theo Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Đầu tư công, có mục tiêu và nội dung đầu tư sát đúng với mục tiêu và nội dung đầu tư của các chương trình mục tiêu quốc gia và phù hợp với các văn bản quy định liên quan. Lồng ghép nguồn vốn để thực hiện các dự án đầu tư, hoạt động, nội dung có cùng mục tiêu và trên cùng một địa bàn cấp xã, cấp huyện.

4. Quy trình, thủ tục thanh toán, quyết toán vốn lồng ghép được thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khoá XVIII, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 24 tháng 6 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ (để b/c);
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (để b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Toà án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Thái Thanh Quý

 

PHỤ LỤC SỐ 01

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 24/6/2022 của HĐND tỉnh Nghệ An)

ĐVT: triệu đồng

TT

Nội dung

Kinh phí thực hiện (triệu đồng)

Ghi chú

 

Tổng cộng

918.868

 

I

Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo

803.895

 

 

UBND huyện Kỳ Sơn

219.448

 

 

UBND huyện Tương Dương

194.816

 

 

UBND huyện Quế Phong

214.969

 

 

UBND huyện Quỳ Châu

174.662

 

II

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

114.973

 

1

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn (phân bổ cho các Trường cao đẳng, trung cấp giáo dục nghề nghiệp công lập)

89.301

 

2

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững (phân bổ cho Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh)

25.672

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngay 24 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh Nghệ An)

ĐVT: triệu đồng

TT

Nội dung

Kinh phí năm 2022

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

Đầu tư phát triển

Sự nghiệp

 

Tổng cộng

404.160

305.531

98.629

 

1

Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo

284.571

276.516

8.055

Chi tiết phụ lục 2.1

2

Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

32.229

 

32.229

Chi tiết phụ lục 2.2

3

Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

13.942

-

13.942

 

3.1

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

13.942

 

13.942

Chi tiết phụ lục 2.3

3.2

Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng

-

 

 

Chưa giao

4

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

59.109

29.015

30.094

 

4.1

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

50.166

26.790

23.376

 

 

Vốn đầu tư phát triển: Phân bổ cho các Trường cao đẳng, trung cấp giáo dục nghề nghiệp công lập

 

26.790

 

 

 

Vốn sự nghiệp

 

 

23.376

Chi tiết phụ lục 2.4

4.2

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

1.163

 

1.163

Chi tiết phụ lục 2.5

4.3

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

7.780

2.225

5.555

Chi tiết phụ lục 2.6

5

Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo

-

-

-

Chưa giao

6

Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

3.472

-

3.472

 

6.1

Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

2.377

 

2.377

Chi tiết phụ lục 2.7

6.2

Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

1.095

 

1.095

Chi tiết phụ lục 2.8

7

Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

10.837

-

10.837

 

7.1

Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình

7.079

 

7.079

Chi tiết phụ lục 2.9

7.2

Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá

3.758

 

3.758

Chi tiết phụ lục 2.10

 

PHỤ LỤC SỐ 2.1

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 24/6/2022 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo

ĐVT: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Tổng kinh phí

Trong đó

Ghi chú

Đầu tư phát triển

Sự nghiệp

 

Tổng số

284.571

276.516

8.055

 

1

UBND huyện Kỳ Sơn

77.682,34

75.483,48

2.198,86

 

2

UBND huyện Tương Dương

68.962,89

67.010,84

1.952,05

 

3

UBND huyện Quế Phong

76.096,98

73.943,00

2.153,98

 

4

UBND huyện Quỳ Châu

61.828,80

60.078,69

1.750,11

 

 

PHỤ LỤC SỐ 2.2

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 24/6/2022 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

ĐVT: triệu đồng

TT

Đơn vị

Tỷ lệ phân bổ (%)

Kinh phí (triệu đồng)

Ghi chú

 

Tổng số

 

32.229

 

I

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành liên quan

15

4.834

Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì tham mưu UBND tỉnh quyết định phân bổ

II

Các huyện, thành phố, thị xã

85

27.395

 

1

UBND Thành phố Vinh

 

873,88

 

2

UBND Thị xã Cửa Lò

 

672,22

 

3

UBND Huyện Nam Đàn

 

821,36

 

4

UBND Huyện Hưng Nguyên

 

917,99

 

5

UBND Huyện Nghi Lộc

 

1.092,35

 

6

UBND Huyện Đô Lương

 

1.260,41

 

7

UBND Huyện Diễn Châu

 

1.386,45

 

8

UBND Huyện Yên Thành

 

1.386,45

 

9

UBND Huyện Quỳnh Lưu

 

1.638,53

 

10

UBND Thị xã Hoàng Mai

 

917,99

 

11

UBND Thị xã Thái Hòa

 

672,22

 

12

UBND Huyện Thanh Chương

 

1.512,49

 

13

UBND Huyện Anh Sơn

 

1.310,82

 

14

UBND Huyện Tân Kỳ

 

1.310,82

 

15

UBND Huyện Nghĩa Đàn

 

1.092,35

 

16

UBND Huyện Quỳ Hợp

 

1.638,53

 

17

UBND Huyện Quỳ Châu

 

1.705,75

 

18

UBND Huyện Quế Phong

 

1.949,43

 

19

UBND Huyện Con Cuông

 

1.256,20

 

20

UBND Huyện Tương Dương

 

1.827,59

 

21

UBND Huyện Kỳ Sơn

 

2.151,09

 

 

PHỤ LỤC SỐ 2.3

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 24/6/2022 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

ĐVT: triệu đồng

TT

Đơn vị

Tỷ lệ phân bổ (%)

Kinh phí (triệu đồng)

Ghi chú

 

Tổng số

 

13.942

 

I

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ban, ngành liên quan

2

279

Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu UBND tỉnh quyết định phân bổ

II

Các huyện, thành phố, thị xã

98

13.663

 

1

UBND Thành phố Vinh

 

435,84

 

2

UBND Thị xã Cửa Lò

 

335,26

 

3

UBND Huyện Nam Đàn

 

409,65

 

4

UBND Huyện Hưng Nguyên

 

457,84

 

5

UBND Huyện Nghi Lộc

 

544,80

 

6

UBND Huyện Đô Lương

 

628,62

 

7

UBND Huyện Diễn Châu

 

691,48

 

8

UBND Huyện Yên Thành

 

691,48

 

9

UBND Huyện Quỳnh Lưu

 

817,21

 

10

UBND Thị xã Hoàng Mai

 

457,84

 

11

UBND Thị xã Thái Hòa

 

335,26

 

12

UBND Huyện Thanh Chương

 

754,34

 

13

UBND Huyện Anh Sơn

 

653,76

 

14

UBND Huyện Tân Kỳ

 

653,76

 

15

UBND Huyện Nghĩa Đàn

 

544,80

 

16

UBND Huyện Quỳ Hợp

 

817,21

 

17

UBND Huyện Quỳ Châu

 

850,73

 

18

UBND Huyện Quế Phong

 

972,27

 

19

UBND Huyện Con Cuông

 

626,52

 

20

UBND Huyện Tương Dương

 

911,50

 

21

UBND Huyện Kỳ Sơn

 

1.072,84

 

 

PHỤ LỤC SỐ 2.4

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 24/6/2022 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Vốn sự nghiệp của Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

ĐVT: triệu đồng

TT

Đơn vị

Tỷ lệ phân bổ (%)

Kinh phí (triệu đồng)

Ghi chú

 

Tổng số

 

23.376

 

I

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành liên quan

20

4.676

Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì tham mưu UBND tỉnh quyết định phân bổ

II

Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp

40

9.350

 

1

Trường Cao đẳng Việt Đức Nghệ An

 

4.921,05

 

2

Trường Trung cấp dân tộc nội trú Nghệ An

 

4.428,95

 

III

Các huyện, thành phố, thị xã (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội)

40

9.350

 

1

Thành phố Vinh

 

569,58

 

2

Thị xã Cửa Lò

 

503,86

 

3

Huyện Nam Đàn

 

580,54

 

4

Huyện Hưng Nguyên

 

602,44

 

5

Huyện Nghi Lộc

 

657,21

 

6

Huyện Đô Lương

 

679,12

 

7

Huyện Diễn Châu

 

722,93

 

8

Huyện Yên Thành

 

690,07

 

9

Huyện Quỳnh Lưu

 

744,84

 

10

Thị xã Hoàng Mai

 

602,44

 

11

Huyện Quỳ Châu

 

727,31

 

12

Huyện Quế Phong

 

738,27

 

13

Huyện Tương Dương

 

749,22

 

14

Huyện Kỳ Sơn

 

782,08

 

 

PHỤ LỤC SỐ 2.5

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 24/6/2022 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 4: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

ĐVT: triệu đồng

TT

Đơn vị

Tỷ lệ phân bổ (%)

Kinh phí (triệu đồng)

Ghi chú

 

Tổng số

 

1.163

 

I

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành liên quan

18

209

Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì tham mưu UBND tỉnh quyết định phân bổ

II

Các huyện nghèo

82

954

 

1

UBND Huyện Quỳ Châu

 

194,30

 

2

UBND Huyện Quế Phong

 

264,96

 

3

UBND Huyện Tương Dương

 

211,97

 

4

UBND Huyện Kỳ Sơn

 

282,62

 

 

PHỤ LỤC SỐ 2.6

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 24/6/2022 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4: Hỗ trợ việc làm bền vững

ĐVT: triệu đồng

TT

Đơn vị

Tỷ lệ phân bổ (%)

Kinh phí (triệu đồng)

Ghi chú

 

Tổng số

 

7.780

 

I

Vốn đầu tư phát triển (cấp cho Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Nghệ An trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

2.225

 

II

Vốn sự nghiệp (Cấp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành liên quan và các huyện, thành phố, thị xã)

 

5.555

 

1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các Sở, ban, ngành liên quan

10

555

Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì tham mưu UBND tỉnh quyết định phân bổ

2

Các huyện, thành phố, thị xã

90

5.000

 

2.1

UBND Thành phố Vinh

 

239,18

 

2.2

UBND Thị xã Cửa Lò

 

95,67

 

2.3

UBND Huyện Nam Đàn

 

193,14

 

2.4

UBND Huyện Hưng Nguyên

 

181,78

 

2.5

UBND Huyện Nghi Lộc

 

227,22

 

2.6

UBND Huyện Đô Lương

 

263,10

 

2.7

UBND Huyện Diễn Châu

 

328,88

 

2.8

UBND Huyện Yên Thành

 

328,88

 

2.9

UBND Huyện Quỳnh Lưu

 

388,67

 

2.10

UBND Thị xã Hoàng Mai

 

181,78

 

2.11

UBND Thị xã Thái Hòa

 

124,38

 

2.12

UBND Huyện Thanh Chương

 

358,78

 

2.13

UBND Huyện Anh Sơn

 

229,62

 

2.14

UBND Huyện Tân Kỳ

 

229,62

 

2.15

UBND Huyện Nghĩa Đàn

 

191,35

 

2.16

UBND Huyện Quỳ Hợp

 

287,02

 

2.17

UBND Huyện Quỳ Châu

 

217,66

 

2.18

UBND Huyện Quế Phong

 

248,75

 

2.19

UBND Huyện Con Cuông

 

202,11

 

2.20

UBND Huyện Tương Dương

 

233,20

 

2.21

UBND Huyện Kỳ Sơn

 

248,75

 

 

PHỤ LỤC SỐ 2.7

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 24/6/2022 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6: Giảm nghèo về thông tin

ĐVT: triệu đồng

TT

Đơn vị

Tỷ lệ phân bổ (%)

Kinh phí (triệu đồng)

Ghi chú

 

Tổng số

 

2.377

 

I

Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành liên quan

30

713

Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu UBND tỉnh quyết định phân bổ

II

Các huyện, thành phố, thị xã

70

1.664

 

1

UBND Thành phố Vinh

 

54,93

 

2

UBND Thị xã Cửa Lò

 

42,25

 

3

UBND Huyện Nam Đàn

 

51,63

 

4

UBND Huyện Hưng Nguyên

 

57,70

 

5

UBND Huyện Nghi Lộc

 

68,66

 

6

UBND Huyện Đô Lương

 

79,23

 

7

UBND Huyện Diễn Châu

 

87,15

 

8

UBND Huyện Yên Thành

 

87,15

 

9

UBND Huyện Quỳnh Lưu

 

103,00

 

10

UBND Thị xã Hoàng Mai

 

57,70

 

11

UBND Thị xã Thái Hòa

 

42,25

 

12

UBND Huyện Thanh Chương

 

95,07

 

13

UBND Huyện Anh Sơn

 

82,40

 

14

UBND Huyện Tân Kỳ

 

82,40

 

15

UBND Huyện Nghĩa Đàn

 

68,66

 

16

UBND Huyện Quỳ Hợp

 

103,00

 

17

UBND Huyện Quỳ Châu

 

93,91

 

18

UBND Huyện Quế Phong

 

107,33

 

19

UBND Huyện Con Cuông

 

78,96

 

20

UBND Huyện Tương Dương

 

100,62

 

21

UBND Huyện Kỳ Sơn

 

120,00

 

 

PHỤ LỤC SỐ 2.8

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 24/6/2022 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 6: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

ĐVT: triệu đồng

TT

Đơn vị

Tỷ lệ phân bổ (%)

Kinh phí (triệu đồng)

Ghi chú

 

Tổng số

 

1.095

 

I

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành liên quan

35

383

Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì tham mưu UBND tỉnh quyết định phân bổ

II

Các huyện, thành phố, thị xã (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội)

65

712

 

1

UBND Thành phố Vinh

 

23,50

 

2

UBND Thị xã Cửa Lò

 

18,08

 

3

UBND Huyện Nam Đàn

 

22,09

 

4

UBND Huyện Hưng Nguyên

 

24,69

 

5

UBND Huyện Nghi Lộc

 

29,38

 

6

UBND Huyện Đô Lương

 

33,90

 

7

UBND Huyện Diễn Châu

 

37,29

 

8

UBND Huyện Yên Thành

 

37,29

 

9

UBND Huyện Quỳnh Lưu

 

44,07

 

10

UBND Thị xã Hoàng Mai

 

24,69

 

11

UBND Thị xã Thái Hòa

 

18,08

 

12

UBND Huyện Thanh Chương

 

40,68

 

13

UBND Huyện Anh Sơn

 

35,26

 

14

UBND Huyện Tân Kỳ

 

35,26

 

15

UBND Huyện Nghĩa Đàn

 

29,38

 

16

UBND Huyện Quỳ Hợp

 

44,07

 

17

UBND Huyện Quỳ Châu

 

40,18

 

18

UBND Huyện Quế Phong

 

45,92

 

19

UBND Huyện Con Cuông

 

33,79

 

20

UBND Huyện Tương Dương

 

43,05

 

21

UBND Huyện Kỳ Sơn

 

51,35

 

 

PHỤ LỤC SỐ 2.9

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 24/6/2022 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 7: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình

ĐVT: triệu đồng

TT

Đơn vị

Tỷ lệ phân bổ (%)

Kinh phí (triệu đồng)

Ghi chú

 

Tổng số

 

7.079

 

I

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành liên quan

25

1.770

Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì tham mưu UBND tỉnh quyết định phân bổ

II

Các huyện, thành phố, thị xã (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội)

75

5.309

 

1

UBND Thành phố Vinh

 

175,26

 

2

UBND Thị xã Cửa Lò

 

134,81

 

3

UBND Huyện Nam Đàn

 

164,72

 

4

UBND Huyện Hưng Nguyên

 

184,10

 

5

UBND Huyện Nghi Lộc

 

219,07

 

6

UBND Huyện Đô Lương

 

252,77

 

7

UBND Huyện Diễn Châu

 

278,05

 

8

UBND Huyện Yên Thành

 

278,05

 

9

UBND Huyện Quỳnh Lưu

 

328,61

 

10

UBND Thị xã Hoàng Mai

 

184,10

 

11

UBND Thị xã Thái Hòa

 

134,81

 

12

UBND Huyện Thanh Chương

 

303,33

 

13

UBND Huyện Anh Sơn

 

262,88

 

14

UBND Huyện Tân Kỳ

 

262,88

 

15

UBND Huyện Nghĩa Đàn

 

219,07

 

16

UBND Huyện Quỳ Hợp

 

328,61

 

17

UBND Huyện Quỳ Châu

 

299,62

 

18

UBND Huyện Quế Phong

 

342,42

 

19

UBND Huyện Con Cuông

 

251,93

 

20

UBND Huyện Tương Dương

 

321,02

 

21

UBND Huyện Kỳ Sơn

 

382,87

 

 

PHỤ LỤC SỐ 2.10

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 24/6/2022 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 7: Giám sát, đánh giá

ĐVT: triệu đồng

TT

Đơn vị

Tỷ lệ phân bổ (%)

Kinh phí (triệu đồng)

Ghi chú

 

Tổng số

 

3.758

 

I

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành liên quan

25

939

Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì tham mưu UBND tỉnh quyết định phân bổ

II

Các huyện, thành phố, thị xã (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội)

75

2.819

 

1

UBND Thành phố Vinh

 

93,06

 

2

UBND Thị xã Cửa Lò

 

71,58

 

3

UBND Huyện Nam Đàn

 

87,47

 

4

UBND Huyện Hưng Nguyên

 

97,76

 

5

UBND Huyện Nghi Lộc

 

116,32

 

6

UBND Huyện Đô Lương

 

134,22

 

7

UBND Huyện Diễn Châu

 

147,64

 

8

UBND Huyện Yên Thành

 

147,64

 

9

UBND Huyện Quỳnh Lưu

 

174,48

 

10

UBND Thị xã Hoàng Mai

 

97,76

 

11

UBND Thị xã Thái Hòa

 

71,58

 

12

UBND Huyện Thanh Chương

 

161,06

 

13

UBND Huyện Anh Sơn

 

139,59

 

14

UBND Huyện Tân Kỳ

 

139,59

 

15

UBND Huyện Nghĩa Đàn

 

116,32

 

16

UBND Huyện Quỳ Hợp

 

174,48

 

17

UBND Huyện Quỳ Châu

 

159,09

 

18

UBND Huyện Quế Phong

 

181,82

 

19

UBND Huyện Con Cuông

 

133,77

 

20

UBND Huyện Tương Dương

 

170,46

 

21

UBND Huyện Kỳ Sơn

 

203,30

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 06/NQ-HĐND về kế hoạch phân bổ vốn và giải pháp huy động, lồng ghép các nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 tỉnh Nghệ An

  • Số hiệu: 06/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 24/06/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Người ký: Thái Thanh Quý
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản