Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/NQ-HĐND | Nhà Bè, ngày 18 tháng 7 năm 2022 |
VỀ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG KẾT DƯ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN NHÀ BÈ
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 1283/TTr-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè về phương án sử dụng kết dư ngân sách Huyện năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 27/BC-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Xã hội Hội đồng nhân dân Huyện và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Huyện tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt phương án sử dụng kết dư ngân sách năm 2021 cụ thể như sau:
1. Tình hình kết dư ngân sách năm 2021
- Tổng thu ngân sách huyện: | : | 1.291.632.959.970 đồng |
- Tổng chi ngân sách huyện | : | 1.110.150.482.420 đồng |
- Kết dư ngân sách huyện | : | 181.482.477.550 đồng |
2. Phương án sử dụng kết dư năm 2021 | : | 181.482.477.550 đồng |
2.1. Nguồn kết dư ngân sách do Thành phố đã bố trí đến cuối năm 2021 chưa sử dụng hết tiếp tục thực hiện | : | 71.855.878.047 đồng |
2.1.1. Chi đầu tư phát triển | : | 11.626.473.831 đồng |
+ Hoàn trả ngân sách Thành phố | : | 258.111.623 đồng |
+ Nguồn vốn đầu tư phân cấp có mục tiêu (Ngân sách Thành phố bố trí cho NS Huyện từ (kế hoạch vốn năm 2016 trở về trước) | : | 11.368.362.208 đồng |
1.2. Chi thường xuyên | : | 60.229.404.216 đồng |
+ Hoàn trả ngân sách Thành phố | : | 3.684.916.000 đồng |
+ Chi sự nghiệp kinh tế khác | : | 23.237.555.150 đồng |
+ Chi Quản lý nhà nước đảng, đoàn thể | : | 33.306.933.066 đồng |
2.2. Nguồn kết dư ngân sách đã có nhiệm vụ chi | : | 28.515.563.486 đồng |
+ Kinh phí mua nền tái định cư các dự án | : | 19.145.794.951 đồng |
+ Kinh phí chuyển nhượng đất mộ nộp ngân sách | : | 178.363.206 đồng |
+ Kinh phí hoàn trả Công ty Bình Minh | : | 407.700.000 đồng |
+ Kinh phí từ dự án xây dựng nghĩa trang Nhơn Đức | : | 2.175.558.962 đồng |
+ Kinh phí lãi các dự án bồi thường | : | 2.597.615.650 đồng |
+ Kinh phí chênh lệch thanh toán dịch vụ quét rác đường phố 2015 | : | 2.148.432.760 đồng |
+ Tiền thu từ hoạt động cho thuê, liên doanh, liên kết đối với các đơn vị sự nghiệp công lập chưa được duyệt đề án | : | 1.862.097.957 đồng |
2.3. Nguồn kết dư ngân sách dự kiến bố trí các nhiệm vụ chi phát sinh năm 2022 | : | 81.111.036.017 đồng |
2.3.1. Chi đầu tư phát triển | : | 50.051.000.000 đồng |
+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản | : | 48.051.000.000 đồng |
+ Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp hoạt động công ích và các quỹ | : | 2.000.000.000 đồng |
3.3.2. Chi thường xuyên (Chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể) | : | 3.145.327.006 đồng |
3.3.3. Nguồn kết dư còn lại chưa bố trí dự toán, kiến nghị Hội đồng nhân dân Huyện chấp thuận tiếp tục bố trí kinh phí thực hiện công tác phòng chống dịch và hỗ trợ người dân gặp khó khăn do ảnh hưởng của dịch Covid -19 | : | 27.914.709.011 đồng |
(Đính kèm phụ lục thuyết minh chi tiết)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân Huyện, các Ban Hội đồng nhân dân Huyện và đại biểu Hội đồng nhân dân Huyện giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè khóa XI, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG KẾT DƯ NGÂN SÁCH 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè)
Đơn vị tính: đồng
STT | Nội dung | Số tiền | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) |
| TỔNG CỘNG | 181.482.477.550 |
|
I | Nguồn kết dư ngân sách do Thành phố đã bố trí đến cuối năm 2021 chưa sử dụng hết tiếp tục thực hiện | 71.855.878.047 |
|
1 | Chi đầu tư phát triển | 11.626.473.831 |
|
1.1 | Hoàn trả ngân sách Thành phố | 258.111.623 |
|
| Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp hoạt động công ích và các - quỹ (Chi hỗ trợ cấp bù lãi vay chính sách chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị) | 258.111.623 | - Giấy nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp trên số 03/2022 |
1.2 | Nguồn vốn đầu tư phân cấp có mục tiêu (Ngân sách Thành phố bố trí cho NS Huyện từ kế hoạch vốn năm 2016 trở về trước) | 11.368.362.208 | - Tiếp tục thực hiện các công trình XDCB theo Kế hoạch đầu tư công được duyệt |
2 | Chi thường xuyên | 60.229.404.216 |
|
2.1 | Hoàn trả ngân sách Thành phố | 3.684.916.000 |
|
| - Kinh phí ATGT nguồn TW hỗ trợ | 727.916.000 | - Giấy nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp trên số 01/2022 |
| - Kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội Khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 | 2.957.000.000 | - Giấy nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp trên số 02/2022 |
2.2 | Sự nghiệp kinh tế khác | 23.237.555.150 |
|
| - Chi phí quản lý bồn năm 2017, 2018, 2019, 2020, 2021 | 7.235.000.000 | - Tiếp tục thực hiện, bố trí lại khi có hồ sơ thanh toán. |
| - KP bù giá nước 2016, 2017, 2018, 2019, 2020, 2021 | 16.002.555.150 | - Tiếp tục thực hiện, bố trí lại khi có hồ sơ thanh toán. |
2.3 | Chi Quản lý nhà nước đảng, đoàn thể | 33.306.933.066 |
|
2.3.1 | Cải tạo, sửa chữa Trường Bồi dưỡng giáo dục huyện Nhà Bè bàn giao cho Thành phố sử dụng làm Khu cách ly cho người nghi nhiễm Covid-19 do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình làm chủ đầu tư | 52.354.300 | Thành phố bố trí vốn 1.673.350.000 đồng, công trình đã đề nghị quyết toán 1.661.951.685 đồng, số đã chi 1.620.995.700 đồng và số tiếp tục chi 40.955.985 đồng theo Thông báo số 60/TB-TCKH ngày 26/5/2022 của Phòng Tài chính - Kế hoạch về kết quả thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành. |
| - Tiếp tục bố trí để quyết toán công trình | 40.955.985 |
|
| - Hoàn trả ngân sách Thành phố | 11.398.315 |
|
2.3.2 | Kinh phí phòng chống dịch COVID-19 | 33.254.578.766 | Thành phố đã bố trí 48,52 tỷ đồng, trong năm 2021 đã sử dụng 15,266 tỷ đồng còn lại 33,254 tỷ đồng |
| - Đề xuất bổ sung cho các xã | 18.954.764.000 | -Công văn số 5689/STC-NS ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Sở Tài chính về kinh phí thực hiện chế độ, chính sách phòng, chống dịch và hỗ trợ người dân bị tác động bởi dịch COVID-19 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; - Công văn số 3085/STC-NS ngày 23/5/2022 của Sở Tài chính về bổ sung dự toán kinh phí phòng, chống dịch COVID-19 và thực hiện chi các chế độ, chính sách cho người dân bị ảnh hưởng bởi dịch COVID- 19 - Công văn đề nghị bổ sung kinh phí phòng, chống dịch COVID-19 của 7 xã - thị trấn |
| + Thị trấn Nhà Bè | 5.013.353.000 | |
| + Xã Phước Lộc | 2.690.786.000 | |
| + Xã Nhơn Đức | 2.319.242.000 | |
| + Xã Phú Xuân | 2.967.506.000 | |
| + Xã Long Thới | 4.315.094.000 | |
| + Xã Hiệp Phước | 1.648.783.000 | |
| - Tiếp tục bố trí công tác phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn Huyện | 14.299.814.766 |
|
II | Nguồn kết dư ngân sách đã có nhiệm vụ chi | 28.515.563.486 |
|
1 | Kinh phí mua nền tái định cư các dự án | 19.145.794.951 | Tiền mua nền tái định cư các dự án của các hộ dân do BBTGPMB Huyện nộp vào TK 946.04.17.00027 và TK 3751.0.1116165.00000 và đã nộp vào ngân sách Huyện năm 2012, năm 2013 |
2 | Kinh phí chuyển nhượng đất mộ nộp ngân sách | 178.363.206 | Đã nộp vào ngân sách Huyện năm 2015, 2016, 2017 |
3 | Kinh phí hoàn trả Công ty Bình Minh | 407.700.000 | Ủy ban nhân dân thành phố chuyển cho Huyện chi theo Quyết định ủy thác thi hành án số 373/QĐ-THA ngày 15/12/2010 của Cục Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh. |
4 | Kinh phí từ dự án xây dựng nghĩa trang Nhơn Đức | 2.175.558.962 | - Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt quyết toán theo QĐ 157/QĐ-UBND ngày 09/01/2012 với số tiền 18.712.928.714 đồng và đã nộp ngân sách thành phố tiền thu được từ chuyển nhượng đất mộ năm 2009, 2010 với số tiền 16.537.369.752 đồng. Tiền chênh lệch 2.175.558.962 đồng |
5 | Kinh phí lãi các dự án bồi thường | 2.597.615.650 | - Đã nộp vào ngân sách Huyện năm 2011 |
6 | Kinh phí chênh lệch thanh toán dịch vụ quét rác đường phố năm 2015 | 2.148.432.760 |
|
7 | Tiền thu từ hoạt động cho thuê, liên doanh, liên kết đối với các đơn vị sự nghiệp công lập chưa được duyệt đề án | 1.862.097.957 | - Đã nộp vào ngân sách Huyện năm 2020, 2021 theo Công văn số 2013/STC-CS ngày 15/4/2020 của Sở Tài chính |
III | Nguồn kết dư ngân sách dự kiến bố trí nhiệm vụ chi phát sinh năm 2022 | 81.111.036.017 |
|
1 | Chi đầu tư phát triển | 50.051.000.000 |
|
1.1 | Chi đầu tư xây dựng cơ bản | 48.051.000.000 |
|
1.1.1 | Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ kết dư ngân sách Huyện theo Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 28/12/2021 của Hội đồng nhân dân Huyện về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung phương án sử dụng kết dư ngân sách năm 2020; Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 28/12/2021 của Hội đồng nhân dân Huyện về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 (Nguồn vốn Huyện và nguồn vốn Thành phố phân cấp có mục tiêu giao Huyện quản lý) và Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 28/12/2021 của Hội đồng nhân dân Huyện về kế hoạch đầu tư công năm 2022 (Nguồn vốn Huyện và nguồn vốn Thành phố phân cấp có mục tiêu giao Huyện quản lý) | 39.328.000.000 | - Tổng mức đầu tư cho 33 công trình: 60.694 triệu đồng, lũy kế đã giải ngân đến 31/12/2021 là 21.366 triệu đồng, kế hoạch vốn 2022 đề xuất 35.317 triệu đồng |
1.1.2 | Đề xuất hủy dự án Sửa chữa, cải tạo trung tâm văn hóa xã Nhơn Đức thành cơ sở cách ly tập trung (F0) phục vụ bệnh nhân COVID-19 (giai đoạn 1) | -1.277.000.000 | Báo cáo số 02/BC-HĐTĐ ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng thẩm định chủ trương đầu tư các chương trình, dự án đầu tư công về kết quả thẩm định Báo cáo đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án |
1.1.3 | Điều chỉnh nguồn vốn và tổng mức đầu tư dự án Xây dựng mới Trụ sở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thị trấn Nhà Bè | 10.000.000.000 | Điều chỉnh nguồn vốn từ nguồn vốn đầu tư phân cấp có mục tiêu (Ngân sách Thành phố bố trí cho NS Huyện từ kế hoạch vốn năm 2016 trở về trước) sang nguồn vốn ngân sách Huyện và điều chỉnh tổng mức đầu tư từ 6,7 tỷ đồng lên 10 tỷ đồng do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Huyện làm chủ đầu tư |
1.2 | Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp hoạt động công ích và các quỹ | 2.000.000.000 |
|
| Hỗ trợ hoạt động tín dụng Nhà nước (Bố trí nguồn vốn từ ngân sách cho Ban giảm nghèo bền vững Huyện để ủy thác sang Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay giải quyết việc làm, cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát mức chuẩn hộ cận nghèo) | 2.000.000.000 | Công văn số 5419/UBND-VX ngày 27/12/2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội trong năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2025 |
2 | Chi thường xuyên (Chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể) | 3.145.327.006 |
|
2.1 | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân | 155.000.000 |
|
| - Hiệu chỉnh phần mềm giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thực hiện liên thông cấp giấy chứng nhận mã số thuế trong 04 giờ làm việc trên địa bàn huyện Nhà Bè | 155.000.000 | - Kế hoạch số 1224/KH-UBND ngày 22/4/2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố về tổ chức Tháng hành động "Tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính ngay trong ngày"; - Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 12/4/2022 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè về xây dựng quy trình rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký Hộ kinh doanh và tích hợp Mã số thuế cá nhân vào giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trên địa bàn huyện Nhà Bè; - Công văn số 1138/UBND-TCKH ngày 21/6/2022 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè về đề nghị bố trí kinh phí thực hiện liên thông cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký thuế trong 04 giờ làm việc trên địa bàn huyện Nhà Bè. |
2.2 | Phòng Nội vụ | 2.787.625.445 |
|
| - Kinh phí thực hiện chỉnh lý hồ sơ, tài liệu lưu trữ | 1.813.350.000 | - Quyết định số 5663/QĐ-UBND ngày 24/10/2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt Đề án chỉnh lý tài liệu lưu trữ tồn đọng của cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; - Kế hoạch số 103/KH-UBND ngày 29/4/2022 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè về Kế hoạch chỉnh lý tài liệu lưu trữ tồn đọng của các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Huyện giai đoạn 4 năm 2022; - Công văn số 1139/UBND-KH ngày 21/6/2022 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè về chấp thuận chủ trương thực hiện chỉnh lý tài liệu lưu trữ tồn đọng của các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Huyện giai đoạn 4 năm 2022 |
| Đề án công nhận xã An toàn khu trên địa bàn huyện Nhà Bè | 974.275.445 | - Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 21/9/2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè về phê duyệt phương án sử dụng kết dư ngân sách Huyện năm 2020; - Quyết định số 2721/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè về việc phê duyệt Dự toán và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu Đề án công nhận xã An toàn khu trên địa bàn huyện Nhà Bè. - Công văn số 641/PNV ngày 13/5/2022 của Phòng Nội vụ về đề xuất bổ sung kinh phí thực hiện Đề án công nhận xã An toàn khu trên địa bàn huyện Nhà Bè. |
2.3 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện Nhà Bè | 202.701.561 |
|
| - Kinh phí quyết toán dự án hoàn thành (Công trình Trưng dụng Trung tâm Giáo - dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên (cơ sở 2) để thành lập Khu cách ly tập trung phòng, chống dịch COVID-19 của Huyện) | 10.593.039 | - Thông báo số 59/TB-TCKH ngày 26/5/2022 của Phòng Tài chính - Kế hoạch về kết quả thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành |
| Kinh phí quyết toán dự án hoàn thành (Công trình: Mở rộng Khu cách ly tập trung phòng, chống dịch COVID-19 của Huyện tại xã Nhơn Đức) | 192.108.522 | - Thông báo số 61/TB-TCKH ngày 26/5/2022 của Phòng Tài chính - Kế hoạch về kết quả thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành. |
3 | Nguồn kết dư còn lại chưa bố trí dự toán, kiến nghị Hội đồng nhân dân Huyện chấp thuận tiếp tục bố trí kinh phí thực hiện công tác phòng chống dịch và hỗ trợ người dân gặp khó khăn do ảnh hưởng của dịch Covid -19 | 27.914.709.011 |
|
- 1Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2021 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương và phân bổ kết dư ngân sách tỉnh năm 2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Nghị quyết 01/NQ-HĐND năm 2022 về phê chuẩn quyết toán thu - chi ngân sách huyện và phương án phân bổ kết dư ngân sách huyện năm 2021 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Nghị quyết 55/NQ-HĐND về thống nhất với Phương án sử dụng nguồn kết dư ngân sách huyện năm 2020 để chi thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2021 do Hội đồng nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2021 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương và phân bổ kết dư ngân sách tỉnh năm 2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Kế hoạch 1224/KH-UBND năm 2022 về tổ chức tháng hành động “Tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính ngay trong ngày” do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Nghị quyết 01/NQ-HĐND năm 2022 về phê chuẩn quyết toán thu - chi ngân sách huyện và phương án phân bổ kết dư ngân sách huyện năm 2021 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Nghị quyết 55/NQ-HĐND về thống nhất với Phương án sử dụng nguồn kết dư ngân sách huyện năm 2020 để chi thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2021 do Hội đồng nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung phương án sử dụng kết dư ngân sách huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh năm 2020
- 10Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (Nguồn vốn Huyện và nguồn vốn Thành phố phân cấp có mục tiêu giao Huyện quản lý) do Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công năm 2022 (Nguồn vốn Huyện và nguồn vốn Thành phố phân cấp có mục tiêu giao Huyện quản lý) do Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 5663/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án chỉnh lý tài liệu lưu trữ tồn đọng của cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 1975-2015
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt phương án sử dụng kết dư ngân sách Huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh năm 2021
- Số hiệu: 06/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 18/07/2022
- Nơi ban hành: huyện Nhà Bè
- Người ký: Phạm Minh Huấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra