Hệ thống pháp luật

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/NQ-CP

Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2013

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 - 2015) CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (Tờ trình số 61/TTr-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 73/TTr-BTNMT ngày 19 tháng 11 năm 2012),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của thành phố Hà Nội với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Loại đất

Hiện trạng năm 2010

Quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Quốc gia phân bổ (ha)

Thành phố xác định (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

332.889

100,0

332.889

332.889

100,0

1

Đất nông nghiệp

188.365

56,6

151.780

462

152.242

45,7

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

114.780

60,9

92.120

0

92.120

60,5

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

103.378

92.000

92.000

1.2

Đất trồng cây lâu năm

15.892

8,4

11.460

11.460

7,5

1.3

Đất rừng phòng hộ

5.413

2,9

9.000

0

9.000

5,9

1.4

Đất rừng đặc dụng

10.295

13.546

0

13.546

8,9

1.5

Đất rừng sản xuất

8.550

4,5

4.161

0

4.161

2,7

1.6

Đất nuôi trồng thuỷ sản

10.710

5,7

10.261

57

10.318

6,8

2

Đất phi nông nghiệp

135.193

40,6

178.830

6

178.836

53,7

Trong đó:

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

1.908

1,4

2.194

2.194

1,2

2.2

Đất quốc phòng

8.453

6,3

14.477

0

14.477

8,1

2.3

Đất an ninh

372

0,3

787

0

787

0,4

2.4

Đất khu công nghiệp

4.318

3,2

4.255

4.628

8.883

5,0

-

Đất xây dựng khu công nghiệp

2.065

4.255

0

4.255

-

Đất xây dựng cụm công nghiệp

2.253

4.628

4.628

2.5

Đất cho hoạt động khoáng sản

400

0,3

841

841

0,5

2.6

Đất di tích, danh thắng

528

0,4

1.626

0

1.626

0,9

2.7

Đất xử lý, chôn lấp chất thải

312

0,2

3.713

8

3.721

2,1

2.8

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

836

0,6

847

847

0,5

2.9

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

2.848

2,1

3.833

3.833

2,1

2.10

Đất phát triển hạ tầng

45.493

33,7

66.597

0

66.597

37,2

Trong đó:

-

Đất cơ sở văn hoá

1.425

2.628

0

2.628

-

Đất cơ sở y tế

379

994

51

1.045

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

2.970

8.896

4

8.900

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

1.086

1.834

0

1.834

2.11

Đất ở tại đô thị

7.840

5,8

9.522

0

9.522

5,3

3

Đất chưa sử dụng

9.331

2,8

2.279

1.811

0,6

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

9.331

2.279

1.811

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

7.052

468

7.520

4

Đất đô thị

32.116

9,65

66.875

66.875

20,09

5

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

10.295

3,09

13.546

13.546

4,07

6

Đất khu du lịch

12.802

3,85

12.802

12.802

3,85

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Cả thời kỳ 2011 -2020

Giai đoạn 2011 - 2015

Giai đoạn 2016 - 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

43.076

24.037

19.039

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

21.370

13.928

7.442

Trong đó: Đất chuyên trong lúa nước (2 vụ trở lên)

19.460

12.632

6.828

1.2

Đất trồng cây lâu năm

4.552

1.928

2.624

1.3

Đất rừng phòng hộ

6

6

1.4

Đất rừng sản xuất

3.093

1.653

1.440

1.5

Đất nuôi trồng thủy sản

943

475

468

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

1.681

850

831

2.1

Đất trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm

54

54

2.2

Đất trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

520

350

170

2.3

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

1.107

500

607

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Mục đích sử dụng

Cả thời kỳ 2011-2020

Giai đoạn 2011-2015

Giai đoạn 2016 - 2020

1

Đất nông nghiệp

6.953

4.464

2.489

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

30

30

1.2

Đất trồng cây lâu năm

1.645

995

650

1.3

Đất rừng phòng hộ

1.558

1.240

318

1.4

Đất rừng đặc dụng

500

103

397

1.5

Đất rừng sản xuất

1.762

1.047

715

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

30

30

2

Đất phi nông nghiệp

567

189

378

Trong đó:

2.1

Đất quốc phòng

13

13

2.2

Đất cho hoạt động khoáng sản

368

78

290

2.3

Đất phát triển hạ tầng

114

108

6

(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội xác lập ngày 04 tháng 10 năm 2012).

Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Hà Nội với các chỉ tiêu sau:

1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Hiện trạng 2010

Diện tích đến các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

332.889

332.889

332.889

332.889

332.889

332.889

1

Đất nông nghiệp

188.365

185.215

183.238

181.327

176.320

168.791

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

114.780

111.674

110.133

107.926

105.350

99.956

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

103.378

101.125

100.977

100.476

99.642

97.197

1.2

Đất trồng cây lâu năm

15.892

15.958

15.425

14.973

14.238

13.593

1.3

Đất rừng phòng hộ

5.413

5.743

6.306

6.792

7.117

7.782

1.4

Đất rừng đặc dụng

10.295

10.295

10.776

11.226

11.279

12.085

1.5

Đất rừng sản xuất

8.550

8.348

7.916

7.986

7.125

6.493

1.6

Đất nuôi trồng thuỷ sản

10.710

11.011

10.981

10.881

10.809

10.586

2

Đất phi nông nghiệp

135.193

139.088

141.813

144.624

150.483

159.419

Trong đó:

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

1.908

1.899

1.923

1.946

1.957

2.113

2.2

Đất quốc phòng

8.453

8.543

8.549

8.578

10.608

10.608

2.3

Đất an ninh

372

439

460

518

562

729

2.4

Đất khu công nghiệp

4.318

4.323

4.368

4.752

4.782

5.543

-

Đất xây dựng khu công nghiệp

2.065

2.065

2.065

2.393

2.393

3.081

-

Đất xây dựng cụm công nghiệp

2.253

2.258

2.303

2.359

2.389

2.462

2.5

Đất cho hoạt động khoáng sản

400

400

441

458

488

489

2.6

Đất di tích, danh thắng

528

1.405

1.602

1.609

1.612

1.615

2.7

Đất xử lý, chôn lấp chất thải

312

400

438

482

617

2.431

2.8

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

836

842

845

845

846

847

2.9

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

2.848

2.924

3.362

3.407

3.440

3.612

2.10

Đất phát triển hạ tầng

45.493

47.482

49.215

50.309

52.921

57.278

Trong đó:

-

Đất cơ sở văn hoá

1.425

1.472

1.490

1.549

1.645

1.860

-

Đất cơ sở y tế

379

442

501

612

643

672

-

Đất cơ sở giáo dục, đào tạo

2.970

3.509

3.656

3.744

4.798

6.423

-

Đất cơ sở thể dục, thể thao

1.086

1.226

1.246

1.258

1.292

1.381

2.11

Đất ở tại đô thị

7.840

7.905

7.945

8.088

8.383

8.950

3

Đất chưa sử dụng

9.331

8.586

7.838

6.938

6.086

4.679

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

9.331

8.586

7.838

6.938

6.086

4.679

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

745

748

900

852

1.407

4

Đất đô thị

32.116

32.116

32.116

32.116

32.116

59.068

5

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

10.295

10.295

10.295

10.295

10.295

13.546

6

Đất khu du lịch

12.802

12.802

12.802

12.802

12.802

12.802

2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Diện tích chuyển mục đích sử dụng trong kỳ

Diện tích đến các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

24.037

3.873

2.683

2.802

5.743

8.936

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

13.928

2.684

1.526

2.167

2.567

4.984

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

12.632

2.350

1.420

2.000

2.298

4.564

1.2

Đất trồng cây lâu năm

1.928

129

396

156

604

643

1.3

Đất rừng sản xuất

1.653

142

92

51

1.209

159

1.4

Đất nuôi trồng thủy sản

475

50

30

100

72

223

2

Chuyển đổi trong nội bộ đất nông nghiệp

850

450

200

100

100

2.1

Đất trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

350

350

2.2

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải đất rừng

500

100

200

100

100

3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:

Đơn vị tính: ha

STT

Mục đích sử dụng

Diện tích đưa vào sử dụng trong kỳ

Diện tích đến các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1

Đất nông nghiệp

4.464

723

706

891

738

1.406

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

30

30

1.2

Đất trồng cây lâu năm

995

225

145

165

185

275

1.3

Đất rừng phòng hộ

1.240

80

204

286

160

510

1.4

Đất rừng đặc dụng

103

103

1.5

Đất rừng sản xuất

1.047

160

217

310

200

160

2

Đất phi nông nghiệp

189

22

42

9

115

1

Trong đó:

2.1

Đất cho hoạt động khoáng sản

78

41

7

30

2.2

Đất phát triển hạ tầng

108

20

2

85

1

Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực trong thành phố có sử dụng đất cho thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Chính phủ xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp thành phố đến cấp xã đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn thành phố; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác đáp ứng vốn đầu tư cho việc thực hiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của thành phố.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triên công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa.

3. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê.

4. Áp dụng kỹ thuật canh tác phù hợp với điều kiện đất đai thực tế nhằm nâng cao độ phì nhiêu của đất để sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp; bảo vệ môi trường, phát triển bền vững thông qua việc sử dụng hợp lý phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp; di dời các hộ dân sống trong khu vực bị sạt lở nghiêm trọng ven sông Hồng, sông Đà, khu vực sườn núi ở các huyện Ba Vì, Mỹ Đức, Sóc Sơn; vùng bị ô nhiễm môi trường.

5. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng; ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ trong công tác giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xây dựng mạng thông tin đất đai và nối mạng hệ thống các cơ quan quản lý đất đai từ thành phố xuống các xã và các đơn vị có liên quan.

6. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

7. Đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý nhà nước về đất đai. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không đưa vào sử dụng, sử dụng sai mục đích.

8. Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng quỹ đất quy hoạch khu công nghiệp (bao gồm đất xây dựng khu công nghiệp và cụm công nghiệp) và đất đô thị đảm bảo khai thác có hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên; việc thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất khu công nghiệp, đất đô thị phải thực hiện đúng quy hoạch, có kế hoạch phù hợp và gắn kết chặt chẽ với các biện pháp đảm bảo an sinh xã hội và bảo vệ môi trường, phát triển bền vững.

9. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân Thành phố có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để tổng hợp báo cáo Quốc hội.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND thành phố Hà Nội;
- Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: VT, KTN (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 06/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thành phố Hà Nội do Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 06/NQ-CP
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/01/2013
  • Nơi ban hành: Chính phủ
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/01/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản