Điều 1 Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2023/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông.
1. Sửa đổi khoản 6 Điều 2, như sau:
“6. Các nội dung không quy định trong Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 và các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3, như sau:
“1. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
a) Nội dung chi: Thực hiện theo Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); Điều 19 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-UBDT).
b) Mức hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP). Mức hỗ trợ cụ thể thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết tối đa không quá 03 tỷ đồng.
2. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế
a) Nội dung chi: Thực hiện theo Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); Điều 20 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-UBDT).
b) Mức hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP). Mức hỗ trợ cụ thể thực hiện một (01) dự án, kế hoạch, phương án tối đa không quá 01 tỷ đồng, dựa trên quy mô số hộ tham gia dự án, kế hoạch, phương án cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng bình quân tối đa không quá 20 triệu đồng/hộ”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4, như sau:
“1. Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo; hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
a) Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị: Mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP). Mức hỗ trợ cụ thể thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết tối đa không quá 03 tỷ đồng.
b) Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng: Mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP). Mức hỗ trợ cụ thể một (01) dự án, phương án sản xuất tối đa không quá 01 tỷ đồng”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 5, như sau:
“5. Hỗ trợ các dự án liên kết, kế hoạch liên kết chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp
Mức hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP). Mức hỗ trợ cụ thể thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết tối đa không quá 03 tỷ đồng”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 5, như sau:
“8. Hỗ trợ phát triển điểm du lịch nông thôn và sản phẩm du lịch nông thôn mang đặc trưng vùng, miền
a) Nội dung chi: Thực hiện theo Quyết định số 922/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Điều 16 Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 07/2023/TT-BNNPTNT).
b) Mức hỗ trợ: Tối đa không quá 70% tổng kinh phí, nhưng không quá 200 triệu đồng/điểm du lịch nông thôn/giai đoạn và không quá 50 triệu đồng/sản phẩm du lịch nông thôn mang đặc trưng vùng miền/giai đoạn. ”
6. Bổ sung khoản 16 Điều 5, như sau:
“16. Hỗ trợ điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước không quá 50% tổng kinh phí xây dựng điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP được cấp có thẩm quyền phê duyệt và không quá 300 triệu đồng/điểm”.
Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND
- Số hiệu: 06/2024/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 24/07/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lưu Văn Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2023/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông.
- Điều 2. Bãi bỏ một số khoản tại Điều 4, Điều 5 của Quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2023/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:
- Điều 3. Quy định chuyển tiếp
- Điều 4. Tổ chức thực hiện